Giáo án lịch sử 6 năm học 2013- 2014

I - Môc tiªu bµi häc :

1.KiÕn thøc:

 - Qua bài giảng học sinh hiểu ý nghĩa quan trọng của những đổi mời trong đời sống vật chất của người Việt cổ thời kỳ văn hoá Hòa Bình – Bắc Sơn.

 - Học sinh hiểu tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thủy và ý thức nâng cao đời sống tinh thần của họ.

 2. Tư tưởng:

 - Bồi dưỡng cho học sinh có ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.

 3. Kĩ năng:

 - Bồi dưỡng kĩ năng quan sát tranh ảnh, hiện vật, rút ra những nhận xét, so sánh.

II - ChuÈn bÞ :

- Gv: Giáo án, sgk, sgv, các tranh ảnh, một số công cụ phục chế thời nguyên thuỷ, tài liệu có liên quan đến bài dạy.

- Hs: sgk, vở ghi, vở bài tập, chuẩn bị bài.

III - TiÕn tr×nh tổ chức dạy – học :

1 . KiÓm tra bµi cò:

2 . Giới thiệu bài :

Ở bài 8 các em đã được học “ Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta” chúng ta đã xác định được thời gian, công cụ liên quan đến đời sống của người nguyên thuỷ. Vậy đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ trên đất nước ta như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu nội dung của bài.

 

doc36 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1703 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lịch sử 6 năm học 2013- 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Trả lời theo sự gợi ý của Gv.
Gv: Nhận xét, bổ sung, nêu đáp án.
Hoạt động 2: Cá nhân.
? Vào cuối thời nguyên thuỷ XH có gì đổi mới ?.
Hs: Hình thành các chiềng chạ-> bộ lạc.
Gv: Nhận xét, bổ sung, nêu đáp án.
? Khi sản xuất nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo thì vị trí người đàn ông trong xã hội như thế nào?
Hs: Vị trí người đàn ông ngày càng cao-> chế độ mẫu hệ -> phụ hệ.
? Vì sao vào thời kì này, trong một số ngôi mộ người ta đã chôn theo công cụ sản xuất và đồ trang sức, nhưng số lượng và chủng loại khác nhau?.
Hs: Trong xã hội đã có sự phân chia giàu nghèo
Hoạt động 3: Cá nhân
Gv: Gọi HS đọcphần 3 SGK và hướng dẫn Hs xem các hình 31, 32, 33, 34, xem các công cụ bằng đồng,đá được phục chế so với các công cụ đá trước đó.
? Thời kì văn hoá Đông Sơn các công cụ chế tác bằng nguyên liệu gì?.
Hs: Bằng đồng.
? Em có nhận xét gì về công cụ bằng đồng?
Hs: Sắc bén hơn. 
? Tại sao từ thế kỉ thứ VIII – I TCN, trên đất nước ta lại hình thành các trung tâm văn hoá lớn?
? Kể tên các nền văn hoá đó?
Hs: Dựa vào Sgk trả lời.
? Theo em công cụ nào góp phần làm chuyển biến xã hội ?.
Hs: Công cụ bằng đồng.
1. Sự phân công lao động được hình thành như thế nào?
 - Thuật luyện kim ra đời ® sản xuất lúa nước phát triển ® phải chuyên môn hóa.
 ® Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp ® sự phân công lao động xuất hiện.
- Phân công lao động giữa đàn ông và đàn bà. 
2. Xã hội có gì đổi mới?.
- Địa vị người đàn ông ngày càng quan trọng ® chế độ mẫu hệ chuyển sang phụ hệ.
- Hình thành làng, bản (chiềng, chạ)
- Nhiều chiềng, chạ (thị tộc) họp nhau lại thành bộ lạc.
- Đứng đầu bộ lạc là tù trưởng.
® Xã hội có sự phân biệt giàu nghèo.
3. Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào?
- Sự phát triển của nông nghiệp ® sự phân công lao động ® Xã hội, kinh tế phát triển.
- Từ thế kỉ VIII – I TCN đã hình thành những nền văn hoá phát triển (SGK)
® Tổ chức xã hội thay đổi
® Đây là thời kỳ chuẩn bị hình thành nhà nước
4. Sơ kết bài:
? Sự phân công lao động được hình thành như thế nào?
? Công cụ lao động thuộc văn hoá Đông Sơn có gì mới so với văn hoá Hoà Bình- Bắc Sơn? Tác dụng của sự thay đổi đó?
5. Dặn dò: Hs học bài cũ và chuẩn bị bài 12.
Tuần : 13	Ngày soạn : 14/11/2011
Tiết : 13	 Ngày dạy : 17/11/2011
 Bài 12: 
NƯỚC VĂN LANG
I. Mục tiêu bài học:
 1. Về kiến thức: 
Học sinh cần nắm được:
- Những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang: Sự phát triển sản xuất, làm thuỷ lợi và giải quyết các vấn đề xung đột.
- Nhà nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước nhà, ( Thời gian thành lập, địa điểm) tuy còn sơ khai, nhưng đó là một tổ chức quản lý đất nước vững bền, đánh dấu giai đoạn mở đầu thời kì dựng nước. 
 2. Kĩ năng:
- Bồi dưỡng cho học sinh kĩ năng nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử và kĩ năng vẽ sơ đồ một tổ chức nhà nước sơ khai.
 3. Tư tưởng:
- Bồi dưỡng cho học sinh lòng tự hào dân tộc: nước ta có lịch sử phát triển lâu đời, đồng thời giáo dục cho các em tình cảm cộng đồng.
 II. Chuẩn bị của GVvà HS.
- Gv: Giáo án, sgk, sgv, các tranh ảnh, sơ đồ bộ máy nhà nước, tài liệu có liên quan đến bài dạy.
- Hs: sgk, vở ghi, vở bài tập, chuẩn bị bài.
 III . Tiến trình dạy học.
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Giới thiệu bài:
- Trong buổi nói chuyện với chiến sĩ Đại đoàn quân tiên phong trên đường về tiếp quản Thủ đô tại Đền Hùng, Phú Thọ ngày 19/9/1954 Bác đã nói: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”. Vậy nhà nước đầu tiên của nước ta là gì và nhà nước đó được hình thành như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu sang bài học hôm nay.
3. Dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Cá nhân/ nhóm.
? Vào khoảng TK VIII- TK VII TCN vùng đồng bằng ven các sông lớn thuộc Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ tình hình kinh tế xã hội như thế nào?
Hs: Hình thành các bộ lạc lớn, sản xuất phát triển
-> phân hoá giàu nghèo.
? Việc mở rộng nghề nông trồng lúa nước ở đồng bằng ven sông có thuận lợi và khó khăn như thế nào?
Hs: Thuận lợi: đất màu mỡ, tơi xốp…
Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán ảnh hưởng đến sản xuất và cuộc sống.
Thảo luận nhóm:
? Truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh nói lên hoạt động
gì của nhân dân ta thời kì đó?
Các nhóm trình bày ý kiến
->Gv nhận xét bổ sung
Chống lũ lụt, thể hiện sự đoàn kết của dân ta
Trong chống thiên tai.
? Để chống lại sự khắc nghiệt của thiên nhiên
người Lạc Việt làm gì?
Hs: Có người chỉ huy tập hợp nhân dân chống lại
thiên nhiên.
? Em nghĩ gì về vũ khí trong các hình ở bài 11?. Hãy liên hệ các loại vũ khí trong truyện Thánh Gióng?.
Hs: Vũ khí để tự vệ, giải quyết xung đột. Chống
xâm lược.
KL: Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh
khá phức tạp.
Hoạt động 2: Cá nhân.
? Bộ lạc Văn Lang sống ở đâu? Đời sống của họ
như thế nào?
Hs:Ven sông Hồng, đời sống của họ sớm phát triển .
? Dựa vào thế mạnh của mình thủ lĩnh bộ lạc
Văn Lang làm gì?
Hs: Hợp nhất các bộ lạc thành một nước.
? Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?
Đứng đầu là ai? Đóng đô ở đâu? (Sgk) Gv giải
thích thêm về 2 từ Hùng Vương
? Sự tích Âu Cơ- Lạc Long Quân nói lên điều gì?
? Em hãy nói lên ngày giỗ tổ Hùng Vương?
Hoạt động 3: Cá nhân/ nhóm
? Sau khi Hùng Vương lên ngôi đặt tên nước là gì?
Chia đất nước như thế nào? đóng đô ở đâu?
Hs: Tên nước Văn Lang, chia nước làm 15 bộ,
đóng đô ở Bạch Hạc- Phú Thọ.
? Vua có quyền hành gì trong nhà nước?
Hs: Vua nắm mọi quyền hành trong nhà nước.
? Nhà nước Văn Lang được chia thành mấy cấp,
Với những chức vụ gì? Em có nhận xét gì về nhà
nước thời Hùng Vương?
Hs: Thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi
trên.
Gv: Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét ,bổ sung. Và
hướng dẫn HS vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước
Văn Lang.
1. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Thế kỷ VIII-VII TCN, ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đã hình thành những bộ lạc lớn.
- Sản xuất phát triển-> xã hội phân hóa giàu nghèo.
- Lũ lụt-> cần bảo vệ mùa màng.
- Xã hội có xung đột-> cần giải quyết ® Ra đời nhà nước Văn Lang. 
2. Nước Văn Lang thành lập . 
- Bộ lạc Văn Lang hùng mạnh I.
- Thủ lĩnh bộ lạc Văn Lang hợp nhất các bộ lạc thành 1 nước (ra đời khoảng thế kỉ VII TCN), tự xưng là Hùng Vương. Đóng đô ở Bạch Hạc (Phú Thọ) . Đặt tên nước là Văn Lang.
3. Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào?
- Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang
Hùng Vương
Lạc hầu- Lạc tướng
(Trung ương)
Lạc tướng
(Bộ)
Lạc tướng
(Bộ)
Bồ
chính
(Chiềng
chạ)
Bồ
chính
(Chiềng
chạ)
Bồ
chính
(Chiềng
chạ)
=> Tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang tuy chưa có quân đội và luật pháp nhưng đã là một tổ chức chính quyền cai quản cả nước.
4. Củng cố :
? Nhà nước Văn Lang ra đời với những lí do nào?
? Qúa trình thành lập nhà nước Văn Lang như thế nào?
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài cũ, làm 2 câu hỏi sgk.
- Chuẩn bị bài 13 “ Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang”
Tuần : 14	Ngày soạn : 23/11/2011
Tiết : 14	 Ngày dạy : 25/11/2011
Bài 13: ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN
 CƯ DÂN VĂN LANG
 I. Mục tiêu bài học:
 1. Về kiến thức: 
 - Qua bài giảng, giúp học sinh hiểu rõ, thời kì văn lang, cư dân đã xây dựng cho mình một cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, phong phú, tuy còn sơ khai.
 2. Kĩ năng:
 - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng quan sát hình ảnh và nhận xét
 3. Tư tưởng:
 - Bước đầu giáo dục cho học sinh lòng yêu nước và ý thức về văn hóa dân tộc. 
 II. Chuẩn bị của GVvà HS.
- Gv: Giáo án, sgk, sgv, các tranh ảnh các sản phẩm bằng đồng, tài liệu có liên quan đến bài dạy.
- Hs: sgk, vở ghi, vở bài tập, chuẩn bị bài.
 III. Tiến trình dạy học.
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Giới thiệu bài 
Sau khi nhà thành lập nhà nước cư dân Văn Lang sống ổn định lâu dài và xây dựng cho mình đời sống vật chất cũng như tinh thần phong phú đa dạng. Vậy đời sống của họ như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu sang nội dung của bài.
3. Dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Cá nhân
Gv: Yêu cầu Hs đọc mục 1Sgk và hướng dẫn Hs quan sát các công cụ lao động ở hình 33 (bài 11) 
 ? Nghề chính của cư dân Văn Lang là gì? Cư dân văn Lang sới đất gieo trồng bằng công cụ gì?
Hs: Nghề nông trồng lúa, Đó là lưỡi cày bằng đồng.
Gv: Giải thích thêm về lưỡi cày đồng. Từ cuốc-> cày
? Trong nông nghiệp cư dân Văn Lang biết làm những nghề gì?
Hs: Trồng trọt, chăn nuôi.
? Họ trồng và chăn nuôi những gì?
Hs: Dựa vào Sgk trả lời.
? Lương thực chính của cư dân Văn Lang là gì? 
Hs: Cây lúa.
? Ngoài cây lương thực chính họ còn biết trồng những cây nào ?.
Hs: Dựa vào Sgk trả lời.
Hoạt động 2: Cá nhân/ nhóm
? Ngoài nông nghiệp cư dân Văn Lang còn làm những nghề gì? Kể tên.
Hs: Các nghề thủ công.
? Quan sát hình 36, 37, 38 Sgk em thấy nghề nào phát triển thời bấy giờ?
Thảo luận nhóm:
? Theo em việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và cả ở nước ngoài thể hiện điều gì? 
Các nhóm trình bày ý kiến-> gv nhận xét bổ sung
Hoạt động 3: Cá nhân
Gv: sử dụng phương phap vấn đáp.
? Cư dân Văn Lang ở như thế nào?
Hs: Ở nhà sàn
? Đi lại chủ yếu bằng phương tiện gì? ( Bằng thuyền)
? Thức ăn chính là gì? Có những gia vị gì ?. họ dùng gì để ăn?
Hs: Cơm nếp, tẻ, rau, cà, cá, thịt…Muối, mắm, gừng.
? Cư dân Văn Lang ăn mặc ra sao?.
Hoạt động 4: Cá nhân/ nhóm
? Xã hôi Văn Lang bao gồm những tầng lớp nào?.
Hs: Nhiều tầng lớp.
? Nét mới trong đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang là gì?
Hs: Thường tổ chức lễ hội, vui chơi, thờ cúng các lực lượng tự nhiên, chôn người chết với công cụ và đồ trang sức. 
 Cho Hs quan sát hình 38, rồi yêu cầu Hs miêu tả nhận xét. (Thảo luận)
Các nhóm thảo luận-> trình bày ý kiến
Gv nhận xét bổ sung: Phản ánh cuộc sống những sinh hoạt lễ hội của cư dân.
? Những phong tục đó còn lưu truyền ở trong các làng xóm hiện nay không? 
? Các truyện Trầu cau và Bánh chưng, bánh giầy cho ta biết người thời Văn Lang đã có những tục gì?
Hs: Tục ăn trầu cau, gói bánh chưng, bánh giầy trong ngày lễ hội, ngày tết để thờ cúng ông bà tổ tiên.

File đính kèm:

  • docgiao an su 6 giam tai.doc