Giáo án Lịch sử 6 - Đặng Thị Hoàn
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Giúp HS biết được vai trò của môn lịch sử trong nhà trường hiện nay
- HS hiểu được lịch sử là 1 môn khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người học lịch sử là cần thiết.
-Tư duy nhận định ,đánh giá
2. Kĩ năng
- Bước đầu làm quen giúp HS có kĩ năng liên hệ thực tế và quan sát.
3. Tư tưởng
- Bước đầu bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.
B. Phương pháp
-Trực quan ,đàm thoại, thuyết trình .
C. Chuẩn bị
- GV: Chuẩn kiến thức kĩ năng - Tranh ảnh, bia tiến sĩ + tư liệu lịch sử có liên quan.
- HS : sưu tầm những mẩu chuyện về lịch sử
D.Tiến trình dạy học
I: Kiểm tra:
Đồ dùng –Sách vở HS
II. Giới thiệu bài mới
Cây cỏ, loài vật, ngay từ khi xuất hiện có hình dạng khác ngày nay.
- Con người và loài vật không ngừng phát triển.Vậy đó là gì .
iết hình dáng của răng và rìu đá, địa điểm của dấu tích đó - Hình thành kỹ năng quan sát lược đồ,xác định trên lược đồ những di chỉ khảo cổ, biết nhận xét qua lược đồ. Nhận xét: ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam -Liên hệ phần Lịch sử thế giới: tổ chức xã hội, cách kiếm sống, công cụ -Làm BT trắc nghiệm: BT1: C, BT2: D Hình thành kỹ năng làm việc hợp tác theo nhóm. Hình thành khái niệm về người tinh khôn -Xác định địa điểm, thời gian, công cụ lao động của Người tinh khôn giai đoạn đầu -Nhận biết địa điểm trên lược đồ Quan sát, mô tả công cụ sản xuất qua kênh hình SGK -So sánh với Người tối cổ để thấy đợc công cụ có sự tiến bộ hơn về kỹ thuật. -Nhận xét Kỹ năng hợp tác làm việc theo nhóm -Làm việc với SGK, với lược đồ: xác định địa điểm -Miêu tả công cụ sản xuất qua kênh hình Nhận xét Nhận xét trình độ chế tác công cụ : kĩ thuật mài, khoan đá. -Phân tích, đánh giá 1.Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu ? * Địa điểm - Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên ( Lạng Sơn). - Núi Đọ ( Thanh Hoá) -Xuân Lộc( Đồng Nai). *Thời gian : cách đây 40 – 30 vạn năm. * Công cụ: đá ghè rất thô sơ, đơn giản. 2. ở giai đoạn đầu Người tinh khôn sống như thế nào? *Địa điểm : mái đá Ngườm ( Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ), Lai Châu, *Thời gian: khoảng 3 – 2 vạn năm trước đây *Công cụ: bằng đá ghè đẽo có hình thù rõ ràng. 3 : Giai đoạn phát triển của Ngời tinh khôn có gì mới ? -Địa điểm : Hoà Bình, Bắc Sơn ( Lạng Sơn), Quỳnh Văn ( Nghệ An). * Thời gian :cách đây 10000 – 4000 năm. * Công cụ: đá mài tinh xảo, đa dạng về chủng loại, sắc bén, đồ gốm. IV. Củng cố bài học 1.Ghép đúng mốc thời gian ở cột trái sự kiện lịch sử ở cột phảI ( BT 3 vở LT Thời gian Ghép Sự kiện lịch sử a. Cách đây 60- 40 vạn năm 1. Có Người tối cổ sinh sống b. Cách đây 40- 30 vạn năm b- 1 2. Có người tinh khôn sinh sống c. Cách đây 6-4 vạn năm d. Cách đây 3-2 vạn năm d-2 V. Giao bài tập về nhà Nắm được các giai đoạn phát triển của thời nguyên thủy trên đất nước ta Đọc trên lược đồ địa điểm và nhận xét về địa bàn sinh sống của Người tinh khôn ở VN Đọc bài 9, trả lời câu hỏi: Người nguyên thủy có đời sống vất chất và tinh thần có gì giống hay khác chúng ta ngày nay? - Rút kinh nghiệm Đặng Thị Hoàn – Trường THCS Thủy Sơn -Năm học 2011-2012 Ngày soạn: 7/10/2011 Ngày giảng :19 /10/2011 Tuần 9 Tiết 9 Bài 9 : đời sống của người nguyên trên Đất Nước ta A.. Mục tiêu 1. Kiến thức - Qua bài giảng HS cần hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống – vật chất của người Việt cổ thời văn hoá Hoà Bình – Bắc Sơn. - HS hiểu tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đời sống tinh thần. 2. Kĩ năng - Bồi dưỡng kĩ năng quan sát tranh ảnh hiện vật rút ra những nhận xét so sánh. 3. Tư tưởng - Bồi dưỡng cho HS ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng. B : Phương pháp Trực quan , đàm thoại .. C. Phương tiện GV; SGK, SGV, Sách chuẩn kiến thức kĩ năng Tranh ảnh + hiện vật phục chế liên quan đến nội dung bài học. HS: Đọc SGK , trả lời câu hỏi D.Tiến trình tổ chức dạy học I.Kiểm tra ?- Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu ? Giai đoạn đầu của người tinh khôn như thế nào ? II Giới thiệu bài mới - Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta chia làm 2 giai đoạn : người tối cổ, người tinh khôn , III. Dạy và học bài mới Hoạt động của thầy và trò Chuẩn kĩ năng cần đạt Chuẩn kiến thức cần đạt Hoạt động 1. Cá nhân –nhóm - Hướng dẫn HS quan sát hình 25/SGK. - Giới thiệu công cụ phục chế. H? Trong quá trình sinh sống người nguyên thuỷ Việt Nam làm gì để nâng cao năng suất lao động? H? Qua hiện vật + tranh ảnh em cho biết công cụ chủ yếu làm bằng nguyên liệu gì? H? Công cụ ban đầu của người thời Sơn Vi chế tác như thế nào? H? Những điểm mới về công cụ và sản xuất của thời Hoà Bình – Bắc Sơn ( đồ đá giữa và mới) là gì? H? Việc làm gốm có gì khác so với việc làm công cụ đá ? H? Khi công cụ sản xuất được cải tiến đã có tác động đến sản xuất như thế nào ? H? Em cho biết ý nghĩa ( tác dụng) của việc trồng trọt, chăn nuôi ? Hướng dẫn HS thảo luận nhóm 1 : Như vậy điểm mới về công cụ sản xuất văn hóa Hoà Bình – Bắc Sơn là gì ? Người nguyên thuỷ luôn cải tiến công cụ lao động => năng suất lao động cao hơn Hoạt động 2 .Cá nhân H? Việc phát hiện trong nhiều hang động ở Hoà Bình – Bắc Sơn những lớp vỏ ốc dày 3 – 4 m chứa nhiều công cụ, xương thú chứng tỏ điều gì? H? Điểm mới trong quan hệ xã hội thời kì này? GV : Giải thích chế độ thị tộc mẫu hệ là tổ chức xã hội đầu tiên của loài người lúc đó là người mẹ lớn tuổi nhất cho nên lịch sử gọi là thị tộc mẫu hệ ( dòng họ mẹ) =>những thị tộc có quan hệ với nhau sống hoà hợp trên vùng đất chung. H? Em hãy so sánh với quan hệ xã hội và gia đình Hoạt động 3.Cá nhân H? Ngoài lao động sản xuất ra người Hoà Bình – Bắc Sơn còn biết làm gì ? - HS quan sát hình 26/ SGK. - GV cho HS quan sát công cụ phục chế. H? Đồ trang sức được làm bằng những vật liệu gì ? H? Theo em sự xuất hiện những đồ trang sức nói trên có ý nghĩa gì ? H? Ngoài những đồ trang sức người nguyên thuỷ còn biết làm gì ? H? Tại sao người nguyên thuỷ lại chôn cất người chết rất cẩn thận ? H? Việc chôn công cụ lao động theo người chết nói lên điều gì ? H? Nhận xét về cuộc sống của người nguyên thuỷ ở Bắc Sơn – Hạ Long như thế nào ? Củng cố các thao tác của tư duy. Kĩ năng quan sát , nhận xét, mô tả công cụ lao động - -Tìm hiểu H 25: Nhận biết công cụ lao động bằng đá - Nhận xét, đánh giá về điểm mới của công cụ lao động -Biết so sánh công cụ để tìm thấy sự khác nhau , điểm mới - Nhận xét, đánh giá Phân tích ý nghĩa của các công cụ sản xuất - Đánh giá tác dụng của trồng trọt, chăn nuôi -đối với dời sống vật chất Hình thành kỹ năng làm việc hợp tác theo nhóm. -Kĩ năng nhận định đánh giá -Liên hệ phần Lịch sử thế giới: tổ chức xã hội, cách kiếm sống, công cụ Hình thành khái niệm -Chế độ thị tộc, thị tộc mẫu hệ -Làm BT trắc nghiệm: BT1: C, BT2: D Rèn kĩ năng vẽ sơ đồ tổ chức xã hội Phát hiện kiến thức SGK Quan sát, mô tả đồ trang sức qua qua kênh hình SGK, công cụ phục chế -Nhận xét -Làm việc với SGK- -Tìm hiểu tín ngưỡng của người Việt cổ Nhận xét -Phân tích, đánh giá cuộc sống của người nguyên thuỷ ở Bắc Sơn Hạ Long 1. Đời sống vật chất - Thời Sơn Vi – Hoà Bình, Bắc Sơn người nguyên thuỷ luôn cải tiến công cụ sản xuất : rìu đá. - Rìu đá, tre, gỗ, xương, sừng. - Họ biết làm đồ gốm. - Trồng trọt : rau đậu, bí, bầu. - Chăn nuôi : chó, lợn. 2.Tổ chức xã hội Sơ đồ : Quan hệ nhóm Thị tộc ( gốc huyết thống) Mẹ -> mẫu hệ 3. Đời sống tinh thần -Chế tác và sử dụng đồ trang sức : vòng đeo tay, tai ( đá) chuỗi hạt. - Vẽ trên vách đá hang động mô tả cuộc sống tinh thần -Hình thành một số phong tục tập quán :Chôn công cụ theo người chết. -Làm đẹp bản thân và bày tỏ tình cảm với người chết IV:Củng cố -Bài 1;Trong việc tìm ăn người Hòa Bình –Bắc Sơn –Hạ Long tiến bộ hơn người thời trước ở chỗ : A :Biết hái lượm hoa quả B: Biết săn bắt thú rừng C: Biết trồng trọt D: Biết trồng trọt ,chăn nuôi Bài 2 :Đồ gốm được chế tạo bằng cách A: Nặn đất sét rồi phơi khô C: Đẽo đá B: Nặn bằng đất sét rồi dùng D: Nặn bằng đất sét rồi đem nung cho khô V. Giao bài tập về nhà 1-Học bài cũ –Trả lời câu hỏi theo SGK – Làm các bài còn lại ở vở bài tập - Chuẩn bị cho tiết sau –Kiểm tra 1 tiết : Học bài ôn tập ,bài 8,9 - Rút kinh nghiệm Đặng Thị Hoàn – Trường THCS Thủy Sơn -Năm học 2011-2012 Ngày soạn: 15/10/2011 Ngày giảng :26 /10/2011 Tuần 10 Tiết 10 Kiểm tra : 1 tiết I : Mục tiêu: Học sinh cần hiểu 1.Kiến thức: - Những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cổ đại , các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây. -Về thời nguyên thuỷ trên đất nước ta 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tư duy cho học sinh (phân tích, tổng hợp đánh giá vận dụng kiến thức... - Biết vận dụng kiến thức cơ bản vào giải quyết một đề kiểm tra cụ thể. 3.Thái độ, tình cảm: - Giáo dục tính tự giác, khả năng làm việc độc lập, biết vận dụng sáng tạo kiến thức trong thực tiễn. II. Ma trận đề kiểm tra 45 phút Nội dung Biết hiểu vận dụng tổng số 1/ Bài 3. Xã hội nguyên thuỷ. 2.Bài 4 . Các quốc gia cổ đại phương Đông 3 .Bài 5. Các quốc gia cổ đại phương Tây 4. Bài 9. Đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước ta Câu 2: 2 đ Câu 4. 3 đ Câu 1: 3 đ Câu 3 : 1.đ Câu 4. 1 đ 3 điểm 2 điểm 1 điểm 4 điểm Tổng số 5 điểm 3 điểm 2 điểm 10 điểm III:Đề kiểm tra Câu 1 : Vì sao công xã nguyên thuỷ tan rã ? (3 điểm ) Câu 2. Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông ? Nền kinh tế chính của các quốc gia này là gì ? (2 điểm ) Câu 3. Thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ ? ( 1 điểm ) Câu 4. Trình bày đời sống vật chất của người nguyên thuỷ trên đất nước ta ? ý nghĩa của việc trồng trọt và chăn nuôi ? ( 4 điểm) IV. Đáp án – Biểu điểm Câu 1 : 3 điểm -Công cụ kim loại xuất hiện - Con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt -Sản xuất phát triển,của cải dư thừa . -Một số người chiếm hữu của dư thừa , trở nên giàu có Xã hội phân hoá thành kẻ giàu người nghèo . Xã hội nguyên thủy dần dần tan rã Câu 2. Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông (1điểm) -Ai Cập , ấn Độ , Trung Quốc, Lưỡng Hà - Nền kinh tế chính của các quốc gia này là gì ?( 1 điểm ) -Nông nghiệp Câu 3. Thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ ? . ( 1 điểm ) Là xã hội có hai giai cấp chính là chủ nô và nô lệ , trong đó giai cấp chủ nô thống trị và bóc lột giai cấp nô lệ Câu 4: Đời sống vật chất ( 4 điểm) Người tinh khôn thường xuyên cải tiến và đạt được những bước tiến về chế tác công cụ . -Từ thời Sơn Vi con người đã ghè đẽo các hòn cuội thành rìu . Đến thời Hoà Bình –Bắc Sơn họ đã biết dùng các loại đá khác nhau để mài thành các loại công cụ như bôn, rìu , chày - Họ biết dùng tre, gỗ xương sừng làm công cụ . - Họ biết làm đồ gốm -Nghề nông nguyên thủy ra đời : Trồng trọt : Rau bầu bí..và chăn nuôi : chó lợn gà... -Họ sống trong hang động và các túp lều bằng cỏ ,lá cây * ý nghĩa của việ
File đính kèm:
- su 6(1).doc