Giáo án Lịch sử 6 - Bạch Đằng Thủy
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp cho học sinh hiểu Lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người .
- Học Lịch sử là cần thiết để phục vụ con người.
2. Tư tưởng:
- Bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác, sự ham thích học tập bộ môn.
3. Kĩ năng:
- Bước đầu giúp học sinh có kĩ năng liên hệ thực tế và quan sát.
II. Quá trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
ả lời. GV: Nhận xét. GV: Nô lệ là tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội , cuộc sống của họ cực khổ không khác gì con vật . Chính vì vậy mà họ đã vùng dậy đấu tranh. - Năm 2300 TCN nô lệ nổi dậy ở Lưỡng Hà. - Năm 1750 TCN nô lệ và nông dân nghèo nổi dậy ở Ai Cập. ? Em cho biết nội dung của bộ luật Hammurabi? HS: Trả lời. GV: Nhận xét. GV: Yêu cầu học sinh đọc mục 3 SGK sau đó đặt câu hỏi? ?ở các quốc gia cổ đại phương Đông Vua là ngưòi có quyền lực như thế nào? HS: Trả lời. GV: Nhận xét. ? Giúp Vua cai trị đất nước là những ai? HS: Trả lời. GV: Nhận xét. 1. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành từ bao giờ và ở đâu. - Thời gian: Cuối thiên nhiên kỉ IV- thiên nhiên kỉ III TCN các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành. - Địa điểm: ở Ai Cập, Trung Quốc, Lưỡng Hà, ấn Độ ngày nay. 2. Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm tầng lớp nào? - Nông dân: Đông đảo nhất. - Quan lai, quý tộc có nhiều của cải và quyền lực. - Nô lệ: Thấp kém nhất. - Là bộ luật xuất hiện sớm nhất, bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị. 3. Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông. - Vua có quyền lực cao nhất, quyết định tất cả các công việc. - Giúp việc cho Vua là quý tộc Vua Quý tộc Nông dân Nô lệ 4. Củng cố. Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông? 5. Dặn dò. - Học bài cũ, làm bài tập - Chuẩn bị bài mới Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 5: Tiết 5: Bài 5: Các quốc gia cổ đại phương tây I. Mục tiêu bài học . 1.Kiến thức . - Tên, vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây. - Điều kiện tự nhiên, đặc điểm, nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước. 2.Tư tưởng . - Thấy đượ sự bất bình đẳng trong xã hội có giai cấp. 3.Kỹ năng . - Bồi dưỡng các kĩ năng cơ bản của bộ môn. - Mối quan hệ của điều kiện tự nhiên vớ sự phát triển kinh tế. II. Quá trình lên lớp. ổn định ttỏ chức. Kiểm tra bài cũ. - Kể tên các quốc gia cổ đại Phươn Đông, thời gian và địa điểm hình thành? - Xã hôi cổ đại phương Đông gồm có những tầng lớp nào? 3. Bài mới. GV: Cho học sinh đọc mục 1 SGK sau đó hướng dẫn xem bản đồ H10 và xác định ở phía Nam Âu có 2 bán đảo nhỏ vươn ra Địa Trung Hải. Nơi đây vào koảng thiên nhiên kỉ I TCN đã hình thành 2 quốc gia Hi Lạp và Rô Ma. ? Địa hình của các quốc gia phương Tây có gì khác so với các quốc gia phương Đông? HS: Trả lời. GV: Nhận xét. - GV giảng: ở Rụ ma và Hi lạp được hỡnh thành trờn bỏn đảo Băng căng và I ta li a, địa hỡnh đồi nỳi vừa hiểm trở, đi lại khú khăn vừa ớt đất trồng, chủ yếu là đất đồi khụ cứng. Chớnh vỡ thế nú chỉ thuận lợi cho việc trồng cõy lưu niờn như :nho. ụ lưu ? Nền tảng KT chớnh của cỏc quốc gia cổ đại phương Tõy là gỡ - GV giảng: Bự lại Rụ ma và Hi lạp cú biển bao bọc, bờ biển khỳc khuỷu tạo ra nhiều vịnh, nhiều hải cảng tự nhiờn an toàn, thuận lợi cho tàu bố đi lại vựng biển, cú nhiều đảo nằm rải rỏc tạo thành 1 hành lang nối giữa lục địa với cỏc đảo vựng tiểu ỏ => Sự phỏt triển của nghề thủ cụng và điều kiện địa lớ thuận lợi làm cho nghành thương nghiệp được mở mang. - GV giảng: người Rụ ma và Hi lạp mang cỏc sản phẩm thủ cụng rượu, dầu sang L.hà, Ai Cập bỏn,-> mua lỳa mỡ, xỳc vật => Như vậy, cựng với sự ra đời của cỏc quốc gia cổ đại phương Đụng, cỏc quốc gia cổ đại phương Tõy cũng được hỡnh thànhSong điều kiện tự nhiờn và kinh tế cỏc quốc gia này khụng giống nhau. ? Em hóy chỉ ra sự khụng giống nhau đú. (+ P.Đụng: ven sụng, đất đai màu mỡ -> k.tế nụng nghiệp là chớnh. + P.Tõy: đất đai khụ cứng, xung quanh là biểnKinh tế chớnh là thủ cụng va thương nghiệp. - GVKL: cỏc quốc gia cổ đại phương Tõy được hỡnh thành trờn bỏn đảo Ban căng và I ta li a, điều kiện tự nhiờn chỉ thuận lợi cho p.triển kinh tế thương nghiệp. - GV giảng SGK: Sự p.triển mạnh mẽ của cỏc ngành thủ cụng, thương nghiệp dẫn đến sự hỡnh thành 1 số chủ xưởng, chủ lũ, chủ thuyền buụn giàu cú thế lực, nuụi nhiều nụ lệ Đú chớnh là giai cấp chủ nụ . GV: Chủ nụ chỉ làm việc trong cỏc lĩnh vực chớnh.trị, khoa học, XH , họ sử dụng và búc lột sức lao động của đụng đảo nụ lệ. Nụ lệ làm việc cực nhọc trong cỏc trang trại, xưởng thủ cụng, khuõn vỏcChớnh vỡ thế mà chủ nụ nuụi nhiều nụ lệ để hằng ngày cho thuờ lấy tiền, để sinh con như 1 hỡnh thức kinh doanh. Nụ lệ là lực lượng sản xuất chớnh trong XH, phần lớn họ là người nước ngoài, số đụng là tự binh bị bắt đem ra chợ bỏn như 1 xỳc vật. Nụ lệ ở Hi lạp, Rụ ma đụng gấp nhiều lần chủ nụ, họ được sử dụng trong mọi lĩnh vực kinh.tế, xó hội, văn hoỏ, nhiều ca sĩ, vũ nữ, nhạc cụng giỏi là nụ lệ. Nụ lệ là tài sản của chủ nụ, họ ko cú quyền, cú gia đỡnh và tài sản riờng. Chủ nụ cú quyền giết nụ lệ =>Họ gọi nụ lệ là '' những cụng cụ biết núi'' . ? Giai cấp thứ hai trong xó hội là giai cấp nào. ? Xó hội cổ đại Hi lạp, Rụ ma gồm những giai cấp nào. ( Chủ nụ, nụ lệ.) ? Nhắc lại cơ cấu XH của cỏc quốc gia cổ đại phương Đụng gồm những tầng lớp nào. ( Nụng dõn, nụ lệ, quý tộc.) => GV khắc sõu sự khỏc nhau này. - Cho HS đọc SGK "Nụ lệkinh hoàng ". - GVKL: ở xó hội cổ đại Hi lạp, Rụ ma gồm 2 giaicấp: chủ nụ và nụ lệ. Chủ nụ cú quyền lực, búc lột, làm giàu trờn sức lao động của nụ lệ. Nụ lệ là lực lượng sản xuất chớnh, bị búc lột thậm tệ. là tài sản, là cụng cụ của chủ nụ ->Họ nổi dậy đ/tr. * Hoạt động 3:(8’) - GV giảng theo SGK. + Nụ lệ là lực lượng sản xuất chớnh, lao động cực nhọc. + Chủ nụ ( gồm dõn tự do và quý tộc), cú mọi quyền hành, sống sung sướng + về chế độ chớnh trị khỏc với cỏc quốc gia cổ đại phương Đụng, ở p.Tõy người dõn tự do, họ cú quyền cựng quý tộc bầu ra những người quản lớ đất nước theo thời hạn quy định. => Như vậy ở Hi lạp,Rụ ma đó hỡnh thành 2 giai cấp chớnh là nụ lệ và chủ nụ => xó hội chiếm hữu nụ lệ. ? Em hiểu thế nào là XH chiếm hữu nụ lệ. ( Là xó hội cú 2 giai cấp cơ bản chủ nụ và nụ lệ, 1 xó hội dựa trờn lao động của nụ lệ và búc lột nụ lệ.) ? Thể chế nhà nước của quốc gia cổ đại phương Đụng và phương Tõy khỏc nhau ở điểm nào. (+ P.Đụng: nhà nước quõn chủ chuyờn chế: vua đứng đầu + P.Tõy: nhà nước dõn chủ chủ nụ (cộng hoà) do dõn bầu lờn). - GVKL: Khỏc với phương Đụng, nhà nước cộng hoà phương Tõy theo thể chế dõn chủ chủ nụ và cộng hoà. - GVCC toàn bài: Cỏc quốc gia cổ đại phương Tõy Hi lạp, Rụ ma được hỡnh thành trờn bỏn đảo Ban căng, I ta li a, điều kiện tự nhiờn thuận lợi cho việc phỏt triển kin tế cụng thương Cơ cấu xó hội gồm 2 giai cấp cơ bản: chủ nụ và nụ lệ. Thể chế nhà nước theo thể chế dõn chủ chủ nụ, do quý tộc và dõn tự do bầu ra quản lớ nhà nước,khỏc với quốc gia cổ đại phương Đụng, nhà nước quõn chủ chuyờn chế, vua đứng đầu nắm mọi quyền hành. 1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây. - Khoảng thiên nhiên kỉ I TCN hình thành 2 quốc gia Hi Lạp và Rô Ma. - Điều kiện kinh tế thuận lợi trồng cõy lưu niờn: nho, ụ lưu - Kinh tế: nghề thủ cụng phỏt triển. - Ngành thương nghiệp (ngoại thương) phỏt triển. 2/ Xó hội cổ đại Hi lạp, Rụ ma gồm những giai cấp nào. - Chủ nụ: cú quyền lực, giàu cú và búc lột nụ lệ . - Nụ lệ: họ là những người dõn nghốo và tự binh, họ là lực lượng sản xuất chớnh, nhưg sản phẩm họ làm ra đều thuộc về chủ nụ, họ bị búc lột, đỏnh đập. - Họ đó nổi dậy chống chủ nụ, điển hỡnh là cuộc nổi dậy do Xpỏc- ta- cỳt lónh đạo. 3/ Chế độ chiếm hữu nụ lệ. - Nhà nước do dõn tự do và quý tộc bầu ra, gọi là chế độ dõn chủ chủ nụ và cộng hoà. - Xó hội chiếm hữu nụ lệ cú 2 giai cấp cơ bản: chủ nụ và nụ lệ. 4/ Củng cố kiểm tra đỏnh giỏ : ? Nền k.tế của cỏc quốc gia cổ đại phương Đụng là sản xuất nụng nghiệp, cũn cỏc quốc gia cổ đại phương Tõy chủ yếu là kinh tế cụng thương. Vỡ sao cú sự khỏc nhau đú. ( Khỏc nhau về điều kiện tự nhiờn, về kinh tế.) * Bài tập: (HĐN). ? So sỏnh sự khỏc nhau giữa cỏc quốc gia cổ đại phương Đụng và P.Tõy về K.tế, cơ cấu xó hội, thể chế nhà nước. Quốc gia cổ đại kinh tế chớnh cơ cấu xó hội thể chế nhà nước Phương Đụng Phương tõy nụng nghiệp cụng thương 3 tầng lớp:nụng dõn, quý tộc, nụ lệ. 2 g/cấp chớnh:chủ nụ, nụ lệ C.độ quõn chủ C.chế. dõn chủ chủ nụ. 5/ Hứơng dẫn học bà và làm bài tập ở nhà: - Học bài cũ, nắm nội dung bài. - Đọc trước bài 6, xem kờnh hỡnh và tập mụ tả.trả lời cõu hỏi trong SGK. - Sưu tầm tranh ảnh văn hoỏ cổ đại. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 6 Tiết 6 Bài 6 VĂN HOÁ CỔ ĐẠI I/ Mục tiờu bài học: 1.K.thức: HS nắm được - Qua mấy ngàn năm tồn tại, thời cổ đại đó để cho loài người một di sản văn hoỏ đồ sộ, quý giỏ. -Tuy ở mức độ khỏc nhau nhưng người phương đụng và người phương Tõy cổ đại đều sỏng tạo nờn những thành tựu văn hoỏ đa dạng, phong phỳ bao gồm chữ viết, chữ số, lịch, văn học, khoa học, nghệ thuật Đặc biệt là toỏn học. 2. Kỹ năng: Tập mụ tả 1 cụng trỡnh kiến.trỳc hay nghệ thuật lớn cổ đại qua tranh ảnh. 3.Thỏi độ: Tự hào về cỏc thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại .Bước đầu GD ý thức về tỡm hiểu và giữ gỡn cỏc thành tựu văn minh cổ đại. II/ Chuẩn bị: 1. Thầy: Tranh ảnh 1 số cụng trỡnh kiến trỳc tiờu biểu như Kim Tự Thỏp Ai Cập, chữ tượng hỡnh, lực sĩ nộm đỏ. 2.Trũ: Đọc trước bài 6 và 1 số tranh ảnh sưu tầm ở nội dung bài 6. III/ Tiến trỡnh lờn lớp 1 Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : ? Cỏc quốc gia cổ đại phương Tõy được hỡnh thành ở đõu và từ bao giờ. Em hiểu thế nào là chế độ chiếm hữu nụ lệ . Đỏp ỏn: - Khoảng đầu thiờn niờn kỷ I TCN trờn bỏn đảo Ban Căng và I- Ta- li- a hỡnh thành 2 quốc gia Hi Lạp và Rụ Ma - Là chế độ xó hội cú 2 giai cấp cơ bản : chủ nụ và nụ lệ một xó hội dựa trờn lao động của nụ lệ và búc lột nụ lệ 3.Bài mới: Cỏc quốc gia cổ đại phương Đụng và phương Tõy ra đời trong điều kiện tự nhiờn hoàn toàn khỏc nhau, dẫn đến sự khỏc nhau về nhiều mặt: Kinh.tế, XH, nhà nướcSong người cổ đại đó để cho loài người một di sản văn hoỏ đồ sộ, phong phỳ. Đõy là những thành tựu gỡ , chỳng.ta tỡm hiểu bài học hụm nay. - GV giảng theo SGK. " Để cày.thời gian". ? Người xưa tớnh thời gian như thế nào. + Âm lịch: mặt trăng quay quanh trỏi đất + Dương lịch: trỏi đất quay quanh mặt trời. + Một năm cú 12 thỏng, 1 thỏng cú 29 - 30 ngày. - GV giảng: Lịch của người phương Đụng chủ yếu là lịch õm, về sau nõng lờn là õm - dương lịch. Tớnh thỏng theo mặt
File đính kèm:
- GIAO AN SU 6.doc