Giáo án Hướng nghiệp 9 - Chủ đề 3: Thế giới nghề nghiệp quanh ta

I-Mục tiêu:

 + Biết được 1 số kiến thức về nghề nghiệp rất phong phú, đa dạng và xu thế phát triển hoặc biến đổi của nhiều nghề.

 + Biết cách tìm hiểu thông tin nghề.

 + Kể được 1 số nghề đặc trưng minh hoạ cho tính đa dạng của thế giới nghề nghiệp .

 + Có ý thức chủ dộng tìm hiểu thong tin nghề.

II/ Chuẩn bị:

1. GV : Nghiên cứu nội dung chủ đề và các tài liệu tham khảo có liên quan. Chuẩn bị học tập cho các nhóm: Liệt kê 1 số nghề không theo 1 nhóm nhất định nào để học sinh phân loại nghề theo yêu cầu của nghề đối với người lao động. Chuẩn bị 1 số câu hỏi cho học sinh thảo luận về cơ sở khoa học của việc chọn nghề.

2. HS : Liệt kê tên các nghề có ở nước ta mà em biết.

GV: Ở nước ta có bao nhiêu nghề? Trên thế giới có bao nhiêu nghề?

GV yêu cầu HS viết tên của 10 nghề mà các em biết.

GV cho hoạt động nhóm thảo luận, bổ sung cho nhau những nghề không trùng với những nghề mà các em đã ghi.

GV kết luận về tính đa dạng của thế giới nghề nghiệp.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 869 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hướng nghiệp 9 - Chủ đề 3: Thế giới nghề nghiệp quanh ta, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 3. THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP QUANH TA
THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP QUANH TA
I-Mục tiêu: 
	+ Biết được 1 số kiến thức về nghề nghiệp rất phong phú, đa dạng và xu thế phát triển hoặc biến đổi của nhiều nghề.
	+ Biết cách tìm hiểu thông tin nghề.
	+ Kể được 1 số nghề đặc trưng minh hoạ cho tính đa dạng của thế giới nghề nghiệp .
	+ Có ý thức chủ dộng tìm hiểu thong tin nghề.
II/ Chuẩn bị:
GV : Nghiên cứu nội dung chủ đề và các tài liệu tham khảo có liên quan. Chuẩn bị học tập cho các nhóm: Liệt kê 1 số nghề không theo 1 nhóm nhất định nào để học sinh phân loại nghề theo yêu cầu của nghề đối với người lao động. Chuẩn bị 1 số câu hỏi cho học sinh thảo luận về cơ sở khoa học của việc chọn nghề.
HS : Liệt kê tên các nghề có ở nước ta mà em biết.
III Tiến trình: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính đa dạng của thế giới nghề nghiệp.
GV: Ở nước ta có bao nhiêu nghề? Trên thế giới có bao nhiêu nghề?
GV yêu cầu HS viết tên của 10 nghề mà các em biết.
GV cho hoạt động nhóm thảo luận, bổ sung cho nhau những nghề không trùng với những nghề mà các em đã ghi.
GV kết luận về tính đa dạng của thế giới nghề nghiệp.
1/ Tính đa dạng, phong phú của thế giới nghề nghiệp:
	+ Nghề thuộc danh mục nhà nước đào tạo: Có hàng trăm nghề. Ai muốn làm nghề đó phải học ở các trường do nhà nước quản lí.
	+ Nghề ngoài danh mục nhà nước đào tạo: Có đến hàng nghìn nghề, được đào tạo theo nhiều hình thức khác nhau.
Lưu ý: + Danh mục nghề đào tạo của 1 quốc gia không cố định, nó thay đổi tuỳ thuộc kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và yêu cầu về nguồn nhân lực của từng giai đoạn lịch sử.
	+ Danh mục nghề đào tạo của quốc gia này khác với của quốc gia kia do nhiều yếu tố (kinh tế, văn hoá, xã hôïi ) khác nhau chi phối.
	+ Có những nghề chỉ có ở địa phương này mà không có ở địa phương kia (cùng trong 1 nước), chỉ có ở nước này mà không có ở nước kia.
	+ Mỗi nghề lại chia ra thành những chuyên môn, có nghề có tới vài chục chuyên môn. Như nghề dạy học, có các môn như Toán, Văn, Sử, Địa 
GV cho HS nêu 1 số nghề chỉ có ở nơi này mà không có ở nơi khác, có ở nước này mà không có ở nước khác.
Ví dụ: Trong nước: Nghề nuôi cá sấu ở các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long, nhưng không có ở Cao Bằng, Lạng Sơn 
Ở Ấn Độ có nghề chuyên thổi sáo để điều khiển rắn độc mà các nước khác không có nghề này.
Hoạt động 2. Phân loại nghề thường gặp
GV: Có thể gộp 1 số nghề có chung 1 số đặc điểm thành 1 nhóm nghề được không? Nếu được, các em hãy lấy ví dụ?
2/ Phân loại nghề:
a/ Phân loại nghề theo hình thức lao động (lĩnh vực lao động).
+ Lĩnh vực quản lí, lãnh đạo có 10 nhóm nghề:
(HS viết trên giấy cách phân loại nghề của mình)
HS hoạt động nhóm nêu một vài ví dụ minh hoạ.
GV phân tích một số cách phân loại nghề như sgk (trang 24 – 25)
1/ Lãnh đạo các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể và các bộ phận trong các cơ quan đó.
2/ Lãnh đạo doanh nghiệp
3/ Cán bộ kinh tế, kế hoạch, tài chính, thống kê, kế toán 
4/ Cán bộ kĩ thuật công nghiệp
5/ Cán bộ kĩ thuật nông, lâm nghiệp.
6/ Cán bộ khoa học, giáo dục
7/ Cán bộ văn hoá nghệ thuật
8/ Cán bộ y tế
9/ Cán bộ luật pháp, kiểm sát
10/ Thư kí các cơ quan và 1 số nghề lao động trí óc khác.
+ Lĩnh vực sản xuất có 23 nhóm nghề:
1/ làm việc trên các thiết bị động lực
2/ Khai thác mỏ, dầu, than, hơi đốt, chế biến than
3/ Luyện kim, đúc, luyện cốc
4/ Chế tạo máy, gia công kim loại, kĩ thuật điện và điện tử, vô tuyến diện
5/ Công nghiệp hoá chất.
6/ Sản xuất giấy và sản phẩm bằng giấy, bìa
7/ Sản xuất vật liệu xây dựng, bê tông, sành sứ, gốm, thuỷ tinh
8/ Khai thác và chế biến lâm sản
9/ In.
10/ Dệt.
11/ May mặc
12/ Công nghiệp da, da lông, da giả
13/ Công nghiệp lương thực và thực phẩm
14/ Xây dựng
15/ Nông nghiệp
16/ Lâm nghiệp
17/ Nuôi, đánh bắt thuỷ sản
18/ Vận tải
19/ Bưu chính viễn thông
20/ Điều khiển máy nâng, chuyển.
21/ Thương nghiệp, cung ứng vật tư, phục vụ ăn uống.
22/ Phục vụ công cộng và sinh hoạt
23/ Các nghề sản xuất khác.
b/ Phân loại nghề theo đào tạo: có 2 loại:
+ Nghề được đào tạo.
+ Nghề không được đào tạo.
Bên cạnh đó còn có nhiều nghề được truyền trong dòng họ hoặc gia đình được giữ bí mật và được gọi là nghề gia truyền.
c/ Phân loại nghề theo yêu cầu của nghề đối với người lao động.
1/ Những nghề thuộc lĩnh vực hành chính: Tại trụ sở uỷ ban nhân dân, phòng hành chính của các cơ quan, xí nghiệp, trạm thu thuế 
2/ Những nghề tiếp xúc với con người: Giáo viên, thầy thuốc, nhân viên bán hàng 
3/ Những nghề thợ: Người lái ô tô, thợ dệt, thợ tiện,  
4/ Nghề kĩ thuật: Các kĩ sư thuộc nhiều lĩnh vực sản xuất
5/ Những nghề trong lĩnh vực văn học và nghệ thuật: Viết văn, sáng tác nhạc, làm thơ, chụp ảnh, vẽ tranh, làm các đồ trang sức  
6/ Những nghề thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học: Nghề nghiên cứu tìm tòi, phát hiện những qui luật trong đời sống xã hội, trong thế giới tự nhiên cũng như trong tư duy con người
7/ Những nghề tiếp xúc với thiên nhiên: Chăn nuôi, làm vườn, thuần dưỡng súc vật, khai thác gỗ,  
8/ những nghề có điều kiện lao động đặc biệt: Lái máy bay thử nghiệm, du hành vũ trụ, thám hiểm  
Hoạt động 3.Những dấu hiệu cơ bản của nghề, bản mô tả nghề.
3/ Những dấu hiệu cơ bản của nghề thường được trình bày kĩ trong các bản mô tả nghề.
a/ Đối tượng lao động: Là những thuộc tính, những mối quan hệ qua lại (tương hổ) của các sự vật, các hiện tượng, các quá trình mà ở cương vị lao động nhất định, con người phải vận dụng và tác động vào chúng. (ví dụ: Đối tượng của nghề trồng cây là những cây trồng và điều kiện sinh sống (đất, khí hậu)
b/ Nội dung lao động: Là công việc phải làm trong nghề, tức là “làm gì”, “làm như thế nào”.
c/ Công cụ lao động.
d/ Điều kiện lao động: môi trường lao động.
4/ Bản mô tả nghề: Gồm các mục sau:
a/ Tên nghề.
b/ Nội dung và tính chất lao động của nghề:
Mô tả việc tổ chức lao động, sản phẩm làm ra
c/ Những điều kiện cần thiết để tham gia lao động trong nghề: Có bằng cấp đào tạo, kinh nghiệm lao động
d/ Những chống chỉ định y học: Những bệnh tật mà nghề không chấp nhận.
e/ Những điều kiện bảo đảm cho người lao làm việc trong nghề: Tiền lương, chế độ bồi dưỡng độc hại, làm thêm giờ, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao tay nghề, những phúc lợi người lao động được hưởng
g/ Những nơi có thể theo học nghề: Trường đào tạo nghề.
h/ Những nơi có thể làm việc sau khi học nghề: Tên cơ quan, xí nghiệp, doanh nghiệp 
IV. Đánh giá kết quả chủ đề.
	GV tổng kết các cách phân loại nghề, chỉ ra những nhận thức chưa chính xác về vấn đề này của 1 số học sinh trong lớp.
V/ Hướng dẫn tự học ở nhaØ
Mô tả một nghề mà em thích theo mẫu :
NGHỀ LÀM VƯỜN.
1. Tên nghề: Nghề làm vườn.
2. Đặc điểm hoạt động của nghề:
	a/ Đối tượng lao động: là các cây trồng ăn quả, các loại hoa, cây cảnh, cây lấy gỗ, cây dược liệu quan hệ với đất trồng, khí hậu.
	b/ Nội dung lao động:
+ Làm đất: Cày, bừa, san phẳng, lên luống 
+ Chọn, nhân giống: Các phương pháp lai tạo, giâm, chiết cành, ghép cây 
+ Gieo trồng: Xử lí hạt và gieo trồng cây con.
+ Chăm sóc: làm cỏ, vun sới, tưới nước, phun thuốc trừ sâu, tỉa cây, cắt cành, tạo hình 
+ Thu hoạch: NHổ, hái rau, cắt hoa, hái quả, đào củ, chặt đốn cây 
	c/ Công cụ lao động: Cày, cuốc, bừa, dầm, xẻng, thuổng, xe cút kít, máy cày 
	d/ Điều kiện lao động: Hoạt động ngoài trời.
3. Các yêu cầu của nghề đối với người lao động:
	+ Phải có sức khoẻ tốt, mắt tinh tường, tay khéo léo, yêu nghề, 
	+ Có khả năng quan sát, phân tích tổng hợp, có óc thẩm mỹ
	+ Có ước vọng vươn lên trong nghề.
4. Những chống chỉ định y học: Những người mắc các bệnh: thấp khớp, thần kinh toạ, ngoài da 
5. Nơi đào tạo nghề: Khoa trồng trọt của các trường Đại học Nông nghiệp, Cao đẳng, trung tâm kĩ thuật tổng hợp – hướng nghiệp, trung tâm dạy nghề 
6. Triển vọng phát triển của nghề: Phát triển mạnh, được nhân dân tham gia đông đảo.
 VI. Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
_____________________________________________________________________

File đính kèm:

  • docChủ đề 3.doc