Giáo án hướng nghiệp 12 - Tiết 21

A/ MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức:

-Nêu được phương pháp đo sơ mi nữ, nam.

 2.Kỹ năng:

-Giải thích được cách tính vải sơ mi nữ nam.

 3.Thái độ

-Có ý thức tìm hiểu cách đo và cách tính vải sơ mi nữ nam.

B/ CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

-Nghiên cứu nội dung bài : Đo và tính vải sơ mi nữ, nam

-Vật mẫu: 3 mảnh vải may sơ mi (3 loại khổ vải)

2. Chuẩn bị của học sinh:

-Nghiên cứu nội dung bài đo và tính vải sơ mi nữ nam.

-Vở, bút

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc4 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1655 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án hướng nghiệp 12 - Tiết 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II :	CẮT MAY SƠ MI NỮ, NAM
TIẾT : 21 
ĐO VÀ TÍNH VẢI SƠ MI NỮ, NAM
A/ MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức:
-Nêu được phương pháp đo sơ mi nữ, nam.
	2.Kỹ năng:
-Giải thích được cách tính vải sơ mi nữ nam.
	3.Thái độ
-Có ý thức tìm hiểu cách đo và cách tính vải sơ mi nữ nam.
B/ CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG: 
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
-Nghiên cứu nội dung bài : Đo và tính vải sơ mi nữ, nam
-Vật mẫu: 3 mảnh vải may sơ mi (3 loại khổ vải) 
2. Chuẩn bị của học sinh:
-Nghiên cứu nội dung bài đo và tính vải sơ mi nữ nam.
-Vở, bút
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Nội dung dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Ổn định lớp 
*Kiểm tra bài củ:
-Câu hỏi: Hãy trình bày khái niệm, ứng dụng đường khâu nhân tự.
*Giới thiệu bài mới 
-Nêu câu hỏi : tại sao người thợ may phải đo trên cơ thể người may và đo vải trước khi cắt may quần áo.
A.Hoạt động 1
 I.Đo sơ mi nữ, nam
 1.Những điều cần biết trước và trong khi đo.
 a.Trước khi đo :
-Chuẩn bị dụng cụ đo :Thước dây đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, dây buộc, giấy bút, kéo và ghim cài..
-Quan sát hình dáng cơ thể, nhận xét cụ thể về từng dạng cơ thể, tâm lý lứa tuổi và đặc điểm hoạt động của người được đo.
-Hỏi ý kiến người được đo về kiểu mẫu, sở thích, thị hiếu may mặc và các yêu cầu cụ thể từ đó lấy được số đo chính xác.
-Xác định điểm đo và vị trí đo chuẩn trên cơ thể, điểm xuất phát và kết thúc của mỗi số đo phải dễ xác định và rõ ràng.
 b.Trong khi đo
-Người được đo phải đứng ở tư thế tự nhiên, hít thở bình thường, lưng thẳng, tay thả buông xuôi tự nhiên, mắt nhìn thẳng mặt hướng về phía trước.
-chỉnh sửa lại quần áo, bỏ các vật dụng làm cộm túi
-Khi đo các số đo cần kiểm tra 2 lần để đảm bảo độ chính xác.Thước dây đặt vừa sát cơ thể, êm phẳng không lỏng, không căng, xoắn thước.Đặt đúng điểm đo và vị trí cần đo.
-Tác phong của người đo nghiêm túc, thái độ lịch sự, niềm nở trong giao tiếp, nhiệt tình giới thiệu và tư vấn lựa chọn chất liệu vải, kiểu mẫu phù hợp.
 2.Phương pháp lấy số đo
 a.Sơ mi nữ
-Đo dài áo 
-Đo dài eo sau
-Đo xuôi vai
-Đo rộng vai
-Đo dài tay
-Đo hạ ngực
-Đo khoảng cách giữa hai tâm ngực
-Đo vòng cổ
-Đo vòng ngực
-Đo vòng bụng
-Đo vòng mông 
 b.Sơ mi nam
-Phương pháp lấy số đo giống sơ mi nữ, chỉ khác ở chổ sơ mi nam không sử dụng các số đo hạ ngực , khoảng cách hai tâm ngực. số đo dài tay tính đến điểm đầu tiên của ngón tay cái (giữa mu bàn tay)
*B.Hoạt động 2 
II.Tính vải sơ mi nữ, nam
 1.Khổ vải hẹp (80 cm ÷ 90 cm)
-Sơ mi nữ, nam tay ngắn :
Chiều dài vải = 2 x (Da + Rgấu +Dđm)
-Sơ mi nam dài tay :
Chiều dài vải = 2 x (Da + Dt + Rgấu) +Dđm
-Sơ mi nữ dài tay :
Chiều dài vải = 2 x (Da + Dt + Rgấu) +Dđm
 2.Khổ vải nhỡ (110cm ÷ 120cm)
Sơ mi nữ ngắn tay và dài tay :
Chiều dài vải = 2Da + Dt + Rgấu + Dđm
 3.Khổ vải rộng ( 140cm ÷ 160cm)
-Sơ mi nữ dài tay :
Chiều dài vải = Da + 30cm + Rgấu + Dđm
-Sơ mi nam dài tay :
Chiều dài vải = Da + Dt + Rgấu + Dđm
*C.Hoạt động 3:Tổng kết, đánh giá 
*CŨNG CỐ:
Câu 1: Hãy chọn đáp án đúng
A.Đo dài eo sau: Thước dây đặt từ điểm đốt sống cổ thứ 7 tới vị trí ngang eo. 
B.Đo dài eo sau: Thước dây đặt từ điểm đốt sống cổ thứ 7 tới vị trí ngang mông. 
C.Đo dài eo sau: Thước dây đặt từ điểm đốt sống cổ thứ 7 tới vị trí ngang ngực. 
Câu 2:Hãy cho biết công thức nào là công thức tính sơ mi nữ dài tay của khổ vải rộng (140cm ÷ 160cm).
A.Chiều dài vải = Da +10 cm +Rgấu + Dđm
B.Chiều dài vải = Da +20 cm +Rgấu + Dđm
C.Chiều dài vải = Da +30 cm +Rgấu + Dđm
D.Chiều dài vải = Da +40 cm +Rgấu + Dđm
 *Dặn dò :
-Kiểm tra sỉ số
-Nêu câu hỏi
-Gọi HS trả lời câu hỏi
-Nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS
-Gọi HS trả lời câu hỏi
-Bổ sung câu trả lời của HS để dẫn dắt đến bài học
-Nêu mục đích của việc lấy số đo
-Câu hỏi: trước khi đo chúng ta cần chú ý những điều gì? Vì sao. 
-Nhận xét phần trả lời của HS
-Giải thích cho HS hiểu từng điểm chú ý trước khi đo : chuẩn bị dụng cụ, quan sát hình dáng và đặc điểm cơ thể, hỏi ý kiến người may, xác định các số đo cần thiết và vị trí đo.
-Nêu câu hỏi : trong khi đo người thợ may cần làm những công việc gì, thái độ khi đo như thế nào ?
-Bổ sung ý kiến của HS, nêu những điểm cần chú ý trong khi đo.
-Đối với sơ mi nữ chúng ta cần những số đo nào,cách đo các số đo đó.
-Nhận xét
-Giải thích cho HS về các số đo tối thiểu để cắt sơ mi nữ
-Đo mẫu các số đo, hướng dẫn cách đo.
-Nêu những điểm giống và khác nhau khi đo sơ mi nữ và sơ mi nam.
-Câu hỏi: vì sao sơ mi nam không sử dụng số đo hạ ngực và khoảng cách giữa hai tâm ngực
-Nhận xét
-Cho HS nghiên cứu sơ đồ giác và giải thích sơ đồ giác vải là gì
-GV thay đổi một số chi tiết trên sơ đồ giác và nêu câu hỏi: có thể thay đổi vị trí các chi tiết trên sơ đồ giác không?
-Hướng dẫn cho HS biết khổ vải và chiều dài vải.
-Nêu công thức tính
-Lấy ví dụ : Da = 65cm, Dt = 52 cm
-Nêu câu hỏi : em hãy cho biết với cách tính vải trên và với số đo đã cho ta cần số lượng vải là bao nhiêu để may đủ áo.
-Nhận xét, hướng dẫn cách tính
-Nêu công thức tính
-Lấy ví dụ : Da = 65cm, Dt = 52 cm
-Gọi HS thay số đo vào công thức tính
-Nhận xét, hướng dẫn cách tính
-Nêu công thức tính
-Gọi HS thay số đo vào công thức tính
-Nhận xét, hướng dẫn cách tính
-Câu hỏi:Hãy cho biết tương ứng với từng khổ vải thì số lượng vải cần cho từng khổ vải như thế nào.
-Nhận xét, so sánh số lượng vải của các khổ vải.
-Nêu câu hỏi
-Nhận xét, bổ sung
-Chuẩn bị dụng cụ cho bài thực hành sau.
-Lớp trưởng báo cáo sỉ số
-Lắng nghe 
-Trả lời
-Lắng nghe 
-Trả lời
-Lắng nghe
-Lắng nghe 
-Làm việc theo cặp, trả lời câu hỏi
-Nghe nhận xét
-Nghe GV giải thích, ghi bài
-Trả lời câu hỏi
-Lắng nghe, ghi bài
-Hoạt động nhóm
-Nghe giải thích
-Quan sát, ghi bài
-Lắng nghe
-Trả lời
-Lắng nghe, ghi bài
-Nghiên cứu,lắng nghe 
-Quan sát, làm việc theo cặp,trả lời
-Theo dõi
-Trả lời câu hỏi
-Nghe nhận xét
-Trả lời
-Lắng nghe, ghi bài
-Trả lời
-Nghe nhận xét
-Làm việc theo cặp,trả lời câu hỏi
-Nghe nhận xét
-Trả lời
-Lắng nghe
-Chuẩn bị cho bài TH
Ngày tháng năm 
Tổ trưởng

File đính kèm:

  • doctiết 21.doc
Giáo án liên quan