Giáo án hóa lớp 9 bài 3
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Bảng phụ và chuẩn bị dụng cụ, hoá chất.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn.
- Hoá chất: dd HCl, dd CuCl2, dd NaOH, dây Al.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: tiết 29. thực hành: tính chất hoá học của nhôm và sắt I/ Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức hoá học của nhôm và sắt - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học, khả năng làm thực hành hoá học - Rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hoá học II/ Chuẩn bị của GV và HS: GV: Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất để học sinh làm thực hành theo nhóm - Dụng cụ: Đèn cồn, giá sắt, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, ống nghiệm, nam châm - Hoá chất: Bột nhôm, bột sắt, bột lưu huỳnh, dd NaOH III/ tiến trình dạy học: 1.ổn định tổ chức: Sĩ số: 9A1: 9A2:. 9B2:....... 9C2:. 9D1:. 2.Kiểm tra bài cũ: 3, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (6) 1/ thí nghiệm 1: tác dụng của nhôm với oxi GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Rắc nhẹ bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn. ?/ Các em hãy nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng hoá học (quan sát kĩ trạng thái, màu sắc của chất tạo thành) HS: Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV HS: Nhận xét hiện tượng và viết PTPƯ Hoạt động 2 (10) 2/ Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Lấy 1 thìa nhỏ hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh (theo tỉ lệ 7 : 4 về khối lượng) vào ống nghiệm - Đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn GV: Yêu cầu HS quan sát hiện tượng ?/ Cho biết màu sắc của sắt, lưu huỳnh, hỗn hợp bột sắt, bột lưu huỳnh và của chất tạo thành sau phản ứng? GV: Có thể hướng dẫn HS dùng nam châm hút hỗn hợp trước và sau phản ứng để thấy rõ sự khác nhau về tính chất của các chất tham gia và chất tạo thành. * Hiện tượng: + Trước thí nghiệm: - Bột sắt có màu trắng xám, bị nam châm hút - Bột lưu huỳnh có màu vàng nhạt - Khi đun nóng hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn: Hỗn hợp cháy nóng đỏ, phản ứng toả nhiều nhiệt + Sau thí nghiệm: - Sản phẩm tạo thành khi để nguội là chất rắn màu đen, không có tính nhiễm từ (không bị nam châm hút) + PT: Fe + S FeS Hoạt động 3 (16) 3/ Thí nghiệm 3: Nhận biết mỗi kim loại nhôm, sắt đựng trong hai lọ không dán nhãn GV nêu vấn đề: Có hai lọ không nhãn dựng hai kim loại riêng biệt là nhôm và sắt. ?/ Em hãy nêu cách nhận biết? GV: Gọi HS nêu cách làm GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm GV: Gọi đại diện HS báo cáo kết quả, giải thích và viết PTPƯ - Cách làm: Lấy một ít bột kim loại nhôm và sắt cho vào 2 ống nghiệm riêng biệt, nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào từng ống nghiệm - Báo cáo kết quả thí nghiệm, giải thích và viết PTPƯ Hoạt động 4 (13) công việc cuối buổi thực hành - Hướng dẫn HS thu dọn hoá chất, rửa ống nghiệm và vệ sinh lớp học GV: Nhận xét buổi thực hành và hướng dẫn HS viết bản tường trình theo mẫu HS: Thu dọn HS: Viết bản tường trình theo mẫu iv. luyện tập – củng cố: Nhận xét bài học. V. hướng dẫn về nhà: - BTVN: 1,2,3 (42) Rút kinh nghiệm giờ dạy .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: chương 3. phi kim - sơ lược bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học tiết 30. tính chất chung của phi kim I/ Mục tiêu: - Biết một số tính chất vật lí của phi kim - Biết những tính chất hoá học của phi kim - Biết được các phi kim có mức độ hoạt động hoá học khác nhau - Biết sử dụng những kiến thức đã biết để rút ra được tính chất vật lí và tính chất hoá học của phi kim - Viết được các phương trình thể hiện tính chất hoá học của phi kim II/ Chuẩn bị của GV và HS: GV: Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất - Dụng cụ: Dụng cụ điều chế hiđro (ống nghiệm có nút nhám, có ống dẫn khí, giá sắt, ống vuốt nhọn), lọ thuỷ tinh có nút nhám đựng khí clo - Hoá chất: Zn, clo, quỳ tím, dd HCl III/ tiến trình dạy học: 1.ổn định tổ chức: Sĩ số: 9A1: 9A2:. 9B2:....... 9C2:. 9D1:. 2.Kiểm tra bài cũ: 3, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (10) I/ Tính chất vật lí của phi kim GV: Cho HS đọc SGK và yêu cầu tóm tắt tính chất vật lí của phi kim * Tính chất vật lí: + ở điều kiện thường phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái - Trạng thái rắn: C, P, S, ... - Trạng thái lỏng: Br2, ... - Trạng thái khí: O2, H2, ... + Phần lớn các phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp + Một số phi kim độc như: Cl2, I2, Br2, ... Hoạt động 2 (25) II/ Tính chất hoá học của phi kim GV đặt vấn đề: Lớp 8 đến nay, các em đã làm quen với nhiều phản ứng hoá học có sự tham gia phản ứng của phi kim GV: Liệt kê các tính chất hoá học của phi kim GV làm thí nghiệm theo các bước sau: - Giới thiệu bình khí clo - Giới thiệu dụng cụ điều chế hiđro - Điều chế hiđro sau đó đốt hiđro và đưa vào lọ đựng khí clo - Phản ứng xong cho 1 ít nước vào lắc nhẹ, dùng quỳ tím để thử GV: Gọi HS nêu hiện tượng ?/ Vì sao giấy qỳ tím hoá đỏ? GV thông báo phần nhận xét GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ, ghi lại trạng thái, màu sắc của các chất GV thông báo: Ngoài ra nhiều phi kim khác như: S, C, ... cúng tác dụng với hiđro tạo thành hợp chất khí GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét GV: Yêu cầu HS mô tả lại hiện tượng đốt S trong oxi và ghi lại trạng thái, màu sắc của các chất GV thông báo: Mức độ HĐHH của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro GV giới thiệu: Phi kim hoạt động mạnh như: F2, O2, Cl2, ... 1/ Tác dụng với kim loại: - Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối PT: 2Na + Cl2 2NaCl 2Al + 3S Al2S3 - Oxit tác dụng với kim loại tạo thành oxit PT: 3Fe + 2O2 Fe3O4 2Zn + O2 2ZnO 2/ Tác dụng với hiđro: PT: 2H2 + O2 2H2O * Clo tác dụng với hiđro - Hiện tượng: Bình clo ban đầu có màu vàng, sau khi đốt hiđro đưa vào màu vàng của khí clo biến mất, giáy quỳ tím hoá đỏ (dung dịch tạo thành có tính axit) + Khí clo phản ứng mạnh với hiđro tạo thành khí HCl không màu, khí này tan trong nước tạo thành dung dịch axit HCl PT: H2 + Cl2 2HCl không màu màu vàng không màu * Nhận xét: Phi kim tác dụng với hiđro tạo thành hợp chất khí 3/ Tác dụng với oxi PT: S(r) + O2(k) SO2(k) màu vàng không màu không màu 4/ Mức độ hoạt động của phi kim Hoạt động 3 (9) luyên tập - củng cố GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Viết PTPƯ chuyển hoá sau: H2S (1) (3) (4) (5) S SO2 SO3 H2SO4 K2SO4 (7) (8) (6) FeS H2S BaSO4 * Bài tập: 1. S + H2 H2S 2. S + O2 SO2 3. 2SO2 + O2 2SO3 VO 4. SO3 + H2O H2SO4 5. H2SO4 + 2KOH K2SO4 + H2O 6. K2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2KCl 7. S + Fe FeS 8. FeS + H2SO4 FeSO4 + H2S Hoạt động 4 (1) dặn dò - BTVN: 1,2,3,4,5,6 (76) iv. luyện tập – củng cố: Nhận xét bài học. V. hướng dẫn về nhà: - BTVN: 1,2,3 (42) Rút kinh nghiệm giờ dạy .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: tiết 31. clo KHHH: Cl CTPT: Cl2 NTK: 35,5 PTK: 71 I/ Mục tiêu: - HS biết tính chất vật klí của clo và tính chất hoá học của clo - Biết dự đoán tính chất hoá học của clo và kiểm tra dự đoán bằng các k kiến thức có liên quan - Viết được các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của clo II/ Chuẩn bị của GV và HS: GV: Bảng phụ, chuẩn bị dụng cụ và hoá chất - Dụng cụ: Bình thuỷ tinh có nút, đèn cồn, đũa thuỷ tinh, giá sắt, hệ thống ống dẫn khí, cốc thuỷ tinh - Hoá chất: MnO2, dd HCl đặc, dd NaOH, H2O III/ tiến trình dạy học: 1.ổn định tổ chức: Sĩ số: 9A1: 9A2:. 9B2:....... 9C2:. 9D1:. 2.Kiểm tra bài cũ: 3, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (15) kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà ?/ Nêu các tính chất hoá học của phi kim? Viết các PTPƯ minh hoạ? * Chữa bài tập 2,4 (76) * Bài 2 (76) PT: C + O2 CO2 S + O2 SO2 2Cu + O2 2CuO 2Zn + O2 2ZnO - Phân loại: SO2, CO2 là oxit axit Axit tương ứng H2SO3, H2CO3 + CuO là oxit bazơ Bazơ tương ứng Cu(OH)2, + ZnO là oxit lưỡng tính Bazơ tương ứng Zn(OH)2, axit tương ứng là H2ZnO2 * Bài 4 (76) PT: H2 + Fe FeS 2H2 + O2 2H2O H2 + F2 2HF H2 + S H2S C + O2 CO2 Hoạt động 2 (3) I/ Tính chất vật lí GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí clo ?/ Nêu tính chất vật lí của clo? GV: Yêu cầu HS đọc SGK và nêu tiếp các tính chất vật lí khác * Tính chất vật lí: Clo là 1 chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí - Tan được trong nước, rất độc Hoạt động 3 (18) II/ Tính chất hoá học ?/ Clo có tính chất hoá học của phi kim không? GV thông báo: Clo có những tính chất hoá học của phi kim ?/ Vậy đó là những tính chất nào? GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ cho các tính chất hoá học trên GV: Yêu cầu HS nêu kết luận GV lưu ý: Clo không phản ứng trực tiếp với oxi GVlàm thí nghiệm: Điều chế khí clo và dẫn vào cốc đựng nước, sau đó nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được ? Nêu hiện tượng? GVgiải thích: Phản ứng của clo xảy ra theo 2 chiều: Cl2 + H2O HCl + HClO. Nước clo có tính tẩy màu do axit hipoclozơ (HClO) có tính oxi hoá mạnh. Vì vậy ban đầu quỳ tím chuyển sang màu đỏ sau đó mất màu ngay ?/ Khi dẫn clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lí hay hiện tượng hoá học? GV làm thí nghiệm dẫn khí clo vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH. Nhỏ 1-2 giọt vào dung dịch vừa thu được vào giấy quỳ tím ?/ Nêu hiện tượng? GV: Dựa vào phương trình phản ứng của clo với nước, hướng dẫn HS viết PTPƯ của clo với dung dịch NaOH GV: Dung dịch nước giaven có tính tẩy màu vì NaClO có tính oxi hoá mạnh (tương tự HClO) 1/ Clo có tính chất hoá học của phi kim không? a/ Tác dụng với kim loại: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 2Cu + Cl2 2CuCl2 b/ Tác dụng
File đính kèm:
- giao an hoa 9(57).doc