Giáo án hóa lớp 9 bài 1

GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:

- Dùng búa đập vào đoạn dây nhôm

- Dùng búa đập vào mẩu than

 quan sát và nhận xét

GV: Gọi HS nêu hiện tượng, giải thích và kết luận

doc8 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án hóa lớp 9 bài 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c nhau có tính dẫn điện khác nhau. kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Al, Fe ... Do có tính dẫn điện, một số kim loại được sử dụng để làm dây điện (Cu, Al, ...)
- Chú ý: Không nên sử dụng dây trần hoặc dây điện đã bị hỏng để tránh điện giật
- Hiện tượng : Đèn sáng
- Trong thực tế dây dẫn thường làm bằng nhôm, đồng, ...
- Các kim loại có tính dẫn điện (Nhưng khả năng dẫn điện của các kim loại thường khác nhau)
* Kết luận: Kim loại có tính dẫn điện
Hoạt động 3 (10’)
III/ Tính dẫn nhiệt:
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Đốt nóng 1 đầu đoạn dây thép trên ngọn lửa đèn cồn nhận xét hiện tượng và giải thích 
GV: Yêu cầu HS nêu kết luận
GV bổ sung thêm thông tin: Kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt khác nhau, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất cũng giống kim loại dẫn điện tốt nhất
- Do có tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác nên nhôm, théo không bị gỉ được dùng làm dụng cụ nấu ăn
- Hiên tượng: Phần dây thép không tiếp xúc với ngọn lửa bị nóng lên. Đó là do kim loại có tính dẫn nhiệt
* Kết luận: Kim loại có tính dẫn nhiệt 
Hoạt đông 4 (10’)
IV/ ánh kim:
GV thuyết trình: Quan sát các đồ trang sức bằng bạc, vàng, ... ta thấy trên bề mặt có vẻ sáng lấp lánh rất đẹp... Các kim loại khác cũng có vẻ sáng tượng tự
GV: Gọi HS nêu nhận xét
GV bổ sung: Nhờ tính chất này, kim loại được dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí khác
GV: Goih 1 HS đọc phần “Em có biết”.
* Kết luận: Kim loại có ánh kim.
IV, luỵện tập – củng cố:
?/ Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất vật lí của kim loại và nêu ứng dụng của các tính chất vật lí đó.
V, hướng dẫn về nhà:
- BTVN: 1,2,3,4,5 (48).
Ngày soạn: 07/11/2009
Ngày giảng : 09/11/2009
Tiết 22: tính chất hoá học của kim loại
I/ Mục tiêu:
1, Kiến thức:
 - HS biết được các tính chất hoá học của kim loại nói chung: Tác dụng với phi kim, 
 với dung dịch axit. dung dịch muối.
2, Kĩ năng: 
 - Biết rút ra tính chất hoá học của kim loại bằng cách:
 + Nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 8 và chương II lớp 9.
 + Tiến hành thí nghiệm, quan sát, giải thích, khái quát hoá để rút ra tính chất hoá học của kim loại.
 - Viết PTHH biểu diễn tính chất hoá học của km loại.
3, Thái độ:
Học sinh thêm yêu môn hoá.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất
- Dụng cụ: Lọ thuỷ tinh miệng rộng có nút nhám, giá ống nghiệm, ống nghiêm, đèn cồn, muôi sắt
- Hoá chất: dd H2SO4 loãng, dd CuSO4, Fe, Zn, Cu, dd Na2SO4
III/ tiến trình dạy học:
 1.ổn định tổ chức: 
 Sĩ số: 9A1: 9A2:. 9B2:....... 
 9C2:. 9D1:. 
2.Kiểm tra bài cũ: 
 ?/ Nêu các tính chất vật lí của kim loại?
3, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (10’)
I/ Phản ứng của kim loại với phi kim
GV: Yêu cầu HS nhớ lại thí nghiệm đốt sắt trong oxi đã học ở lớp 8. Nhắc lại hiện tượng
GV: Cho HS n/c SGK về thí nghiệm của Na nóng chảy với clo Yêu cầu nêu hiện tượng
GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ cho các thí nghiệm trên
GV bổ sung: Nhiều kim loại khác (Trừ Ag, Au, Pt, ...) Phản ứng với oxi tạo thành oxit, ở nhiệt độ cao kim loại phản ứng với phi kim khác tạo thành muối .
GV: Gọi HS đọc kết luận
1/ Tác dụng với oxi
- Sắt cháy trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo nhiều hạt nhỏ màu nâu đen (Fe3O4)
PT: 3Fe + 2O2 Fe3O4
2/ Tác dụng với phi kim khác
- Na nóng chảy tác dụng với clo
PT: 2Na + Cl2 2NaC
* Kết luận: Hầu hết các kim loại (Trừ Ag, Au, Pt, ...) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tao thành oxit
- ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối 
Hoạt động 2 (8’)
II/ phản ứng của kim loại với dung dịch axit
GV: Gọi HS nhắc lại tính chất này (Đã học ở bài axit), đồng thời gọi HS viết PTPƯ minh hoạ
- Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng hiđro
PT: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Hoạt động 3 (14’)
III/ Phản ứng của kim lọai dung dịch muối
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Cho Zn vào dd CuSO4 quan sát và nêu nhận xét
GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ
GV: Yêu cầu HS làm tiếp thí nghiệm: Cho Cu vào dung dịch Na2SO4 quan sát và nhận xét
GV: Vậy chỉ có kim loại hoạt động mạnh hơn mới đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối
GV: Gọi HS nêu kết luận
- Có chất rắn màu đỏ bám ngoài Zn, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần, Zn tan dần
PT: Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
- Không có hiện tượng gì Không có phản ứng xảy ra
+ Nhận xét: Cu không đẩy được Na ra khỏi dung dịch Na2SO4. Ta nói Cu hoạt động yếu hơn Na
* Kết luận: Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (Trừ Ba, Na, Ca, K) có thể đẩy được kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.
IV, luyện tập củng cố:
GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Hoàn thành các phản ứng sau:
a/ Al + AgNO3 ? + ?
b/ ? + CuSO4 FeSO4 + ?
c/ Mg + ? ? + Ag
d/ Al + CuSO4 ? + ?
e/ Zn + S ?
f/ ? + ? MgO
g/ ? + Cl2 AlCl3
* Bài tập:
a/ Al + 3AgNO3 Al(NO3)3 + Ag
b/ Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
c/ Mg + 2AgNO3 Mg(NO3)2 + 2Ag
d/ 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu
e/ Zn + S ZnS
f/ 2Mg + O2 2MgO
g/ 2Al+ 3Cl2 2AlCl3
V, hướng dẫn về nhà:
BTVN: 2,3,4,5,6,7(SGK. 51).
Ngày soạn:07/11/2009
Ngày giảng :13/11/2009
Tiết 23: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
I/ Mục tiêu:
1, Kiến thức:
 - HS biết dãy hoạt động hoá học của kim loại.
 - HS hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại.
 - Biết cách tiến hành n/c 1 số thí nghiệm đối chứng để rút ra kim loại hoạt động mạnh, 
 yếu và cách sắp xếp theo từng cặp. Từ đó rút ra cách sắp xếp của dãy.
 - Biết rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại từ các thí nghiệm và phản 
 ứng đã biết.
2, Kỹ năng:
 - Viết được PTHH chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim 
 loại.
 - Bước đầu vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại để xét phản ứng 
 cụ thể của kim loại với các chất khác có xảy ra hay không?
3, Thái độ:
Học sinh thêm yêu môn hoá.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng phụ, chuẩn bị dụng cụ và hoá chất
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ, 
- Hoá chất: Na, đinh sắt, dây đồng, dd CuSO4, dd FeSO4, dd HCl, H2O, phenol phtalein
III/ tiến trình dạy học:
 1.ổn định tổ chức: 
 Sĩ số: 9A1: 9A2:. 9B2:....... 
 9C2:. 9D1:. 
2.Kiểm tra bài cũ: 
GV: Yêu cầu HS.
?/ Nêu các tính chất hoá học chung của kim loại? Viết PTPƯ?
* Chữa bài 3 và 4 (51).
HS: Làm Bài 3 (51)
 a/ Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
 b/ Zn + 2AgNO3 Zn(NO3)2 + 2Ag
 c/ 2Na + S Na2S
 d/ Ca + Cl2 CaCl2
* Bài 4 (51)
 1. Mg + 2HCl MgCl2 + H2
 2. 2Mg + O2 2MgO
 3. Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
 4. Mg + 2AgNO3 Mg(NO3)2 + 2Ag
 5. Mg + S MgS.
 3, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (15’)
I/ dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1 và 2: 
- TN1: Cho 1 mẩu Na vào nước có thêm vài giọt dung dịch phenol phtalein và cho 1 chiếc đinh vào cốc nước số 2 cũng nhỏ vài giọt dung dịch phenol phtalein
- TN2: Cho 1 chiếc đinh sắt vào ống nghiệm 1 có chứa 2 ml dung dịch CuSO4 và cho 1 mẩu dây Cu vào ống nghiệm 2 có chứa 2 ml dung dịch FeSO4
* Quan sát hiện tượng, viết PTPƯ và nhận xét 
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3 và 4:
- TN3: Cho 1 mẩu dây Cu vào ống nghiệm 1 đựng 2 ml dung dịch AgNO3 và cho 1 mẩu dây Ag vào ống nghiệm 2 đựng 2 ml dung dịch CuSO4 
* Quan sát, nhận xét, viết PTPƯ và kết luận .
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 4: Cho 1 chiếc đinh vào ống nghiệm 1 có chứa 2 ml dung dịch HCl và cho 1 mẩu dây Cu vào ống nghiệm 2 có chứa 2 mldung dịch HCl
 Nhận xét hiện tượng, viết PTPƯ, và rút ra kết kuận
?/ Từ các thí nghiệm 1, 2, 3, 4, em hãy sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học?
GV: Qua nhiều thí nghiệm khác nhau, người ta sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hạot động hoá học.
1/ Thí nghiệm 1:
- ở cốc 1: Na chạy nhanh trên mặt nước, có khí thoát ra, dung dịch có màu đỏ
- ở cốc 2: Không có hiện tượng gì
+ Nhận xét: Na phản ứng với nước sinh ra bazơ nên làm phenol phtalein không màu đổi sang màu đỏ
PT: 2Na + H2O 2NaOH + H2
* Kết luận: Na hoạt đông hoá học mạnh hơn sắt, người ta xếp Na đứng trước Fe (Na, Fe)
2/ Thí nghiệm 2:
- ở ống nghiệm 1: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt
- ở ống nghiệm 2: Không có hiện tượng gì
+ Nhận xét: 
- ở ống nghiệm 1: Fe đẩy Cu ra khỏi dung dịch CuSO4
PT: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
- ở ống nghiệm 2: Cu không đẩy được Fe ra khỏi dung dịch FeSO4
* Kết luận: Fe hoạt động hoá học mạnh hơn Cu. Ta xếp Fe đứng trước Cu (Fe, Cu)
3/ Thí nghiệm 3:
- ở ống nghiệm 1: Có chất rắn màu xám bám vào dây Cu
- ở ống nghiệm 2: Không có hiện tượng gì
+ Nhận xét: Cu đẩy được Ag ra khỏi dung dịch AgNO3
PT: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
* Kết luận: Cu hoạt động hoá học mạnh hơn Ag. Ta xếp Cu đứng trước Ag (Cu, Ag)
4/ Thí nghiệm 4:
- ở ống nghiệm 1: Có bọt khí thoát ra
- ở ống nghiệm 2: Không có hiện tượng gì
+ Nhận xét: Fe đẩy được H ra khỏi dung dịch HCl còn Cu không đẩy được H ra khỏi dung dịch HCl
PT: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
* Kết luận: Fe hoạt động hoá học mạnh hơn H và H hoạt động hoá học mạnh hơn Cu. Ta xếp Fe đứng trước H và H đứng trước Cu (Fe, H, Cu)
- Na, Fe, H, Cu, Ag
* Dãy hoạt động hoá học của kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au
Hoạt động 2 (5’)
II/ ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại?
* Dãy hoạt động hoá học của kim loại cho biết:
- Mức độ hoạt động hoá học của kim loại giảm dần từ trái qua phải
- Kim loại đứng trước Mg phản ứng được với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng hiđro
- Kim loại đứng trước hiđro phản ứng được với 1 số dung dịch axit và giải phóng hiđro
- Kim loại đứng trước (Trừ Na, K) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối
IV, luyện tập - củng cố:
GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Cho các kim loại sau: Mg, Fe, Cu, Zn, Ag, Au
 a/ Kim loại nào tác dụng được với H2SO4 loãng
 b/ Kim loại nào tác dụng được với FeCl2
 c/ Kim loại nào tác dụng được với AgNO3
HS: Làm BT vào vở.
* Bài tập:
 a/ - Mg + H2SO4 MgSO4 + H

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 9(55).doc