Giáo án Hóa học lớp 9 - Tuần 6 - Tiết 12 - Bài 8: Một Số Bazơ Quan Trọng (tiết 1)
I/ Mục tiêu
1/ Kiến thức: HS biết được :
- Tính chất hóa học chung của NaOH (tác dụng với chất chỉ thị màu và với axit, tác dụng với oxit axit và dd muối).
2/ Kĩ năng:
- Viết các phương trình minh họa cho tính chất hóa học của NaOH.
3/ Thái độ:
- HS vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hoá học của NaOH để giải thích những hiện tượng và ứng dụng hay gặp trong đời sống, sản xuất.
4/ Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của NaOH.
II .Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học
a. Giáo viên :
- Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, kẹp gỗ, panh, đế sứ.
- Hoá chất: dd NaOH, HCl, quỳ tím, dd phenolphtalein
- Phiếu học tập, sơ đồ điện phân, hình 1.18, 1.19.
b. Học sinh:
- Nghiên cứu trước bài ở nhà, xem lại tính chất hoá học của Bazo.
2. Phương pháp: Phương pháp nêu vấn đề, thảo luận, trực quan.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Tuần 6 Tiết 12 Ngày Soạn : 18/09/2011 Ngày dạy : 01/10/2011 Bài 8 MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (t1) I/ Mục tiêu 1/ Kiến thức: HS biết được : - Tính chất hóa học chung của NaOH (tác dụng với chất chỉ thị màu và với axit, tác dụng với oxit axit và dd muối). 2/ Kĩ năng: - Viết các phương trình minh họa cho tính chất hóa học của NaOH. 3/ Thái độ: - HS vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hoá học của NaOH để giải thích những hiện tượng và ứng dụng hay gặp trong đời sống, sản xuất. 4/ Trọng tâm: - Tính chất hóa học của NaOH. II .Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy học a. Giáo viên : - Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, kẹp gỗ, panh, đế sứ. - Hoá chất: dd NaOH, HCl, quỳ tím, dd phenolphtalein - Phiếu học tập, sơ đồ điện phân, hình 1.18, 1.19. b. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài ở nhà, xem lại tính chất hoá học của Bazo. 2. Phương pháp: Phương pháp nêu vấn đề, thảo luận, trực quan. III/ Các hoạt động dạy và học: 1/ Ôn định tổ chức lớp Tg 9A1 9A2 1’ Vắngphép Vắngphép Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10’ Hoạt động 1: 2/ Kiểm tra bài cũ - HS 1: Nêu tính chất hoá học của bazơ tan? - HS 2: Nêu tính chất hoá học của bazơ không tan? HS 3: làm bài tập 2 sgk trang 25. Gv nhận xét phần trả lời của HS và cho điểm - 3 HS lên bảng trình bày phần trả lời - Ở dưới làm bài ra giấy nháp và nộp bài cho GV chấm điểm. 3. Bài mới Giới thiệu bài mới: Natrihidroxit là một bazo rất quan trọng có nhiều ứng dụng trong đời sống của chúng ta, vậy NaOH có những tính chất hoá học như thế nào ? ứng dụng gì ta vào bài học hôm nay. 5’ Hoạt động 2 :Tìm hiểu tính chất vật lí của NaOH GV cho hs quan sát viên NaOH và làm thí nghiệm cho NaOH vào nước từ đó rút ra tính chất vật lí. GV yêu cầu hs đọc sgk, kết luận. - HS quan sát trả lời - NaOH là chất rắn không màu tan nhiều trong nước và toả nhiệt. I/ Tính chất vật lí : -NaOH là chất rắn không màu tan nhiều trong nước và toả nhiệt. -Dung dịch NaOH có tính nhờn làm bục giấy, bục vải, ăn da tay. Vì vậy khi sử dụng dd NaOH phải cận thận. 10’ Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hoá học của NaOH GV đặt vấn đề NaOH thuộc loại hợp chất nào ? Các em hãy dự đoán tính chất của NaOH ? Gv yêu cầu hs nhắc lại tính chất hoá học của bazo tan ? ghi phản ứng minh hoạ, tự ghi vào vở. - HS hoạt động nhóm dự đoán tính chất hoá học của NaOH. - HS rút ra kết luận và viết phương trình minh hoạ. II/ Tính chất hoá học: 1/ Đổi màu chất chỉ thị : - Dd NaOH làm đổi màu chất chỉ thị làm quỳ tím chuyển sang màu xanh và làm ddphenoltalein từ không màu chuyển sang màu hồng. 2/ Tác dụng với axít : * Axit + NaOH muối + H2O 2NaOH (dd)+H2SO4(dd) Na2SO4(dd)+ 2H2O(l) 3/ Tác dụng với oxitaxit: * NaOH + oxitaxit muối + nước SO2(k)+2NaOH (dd) Na2SO3( dd) +H2O(l) 3’ Hoạt động 4 :Tìm hiểu ứng dụng của NaOH Gv treo hình vẽ ứng dụng của NaOH gọi 1 hs nêu ứng dụng của NaOH - HS dựa vào hình vẽ nêu ứng dụng của NaOH III/Ứng dụng :SGK 5’ Hoạt động 5 : Sản xuất NaOH GV :giới thiệu sản xuất NaOH bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn 2NaCl(dd) +2H2O(l) 2NaOH (dd) +H2(k) +Cl2 (k) - HS lắng nghe và nhớ IV/ Sản xuất NaOH: SGK 8’ Hoạt động 6 : 4/ Củng cố bài học GV cho hs làm bài tập trên bảng phụ Bài Tập 1 :Hoàn thành phương trình phản ứng cho sơ đồ. Na Na2O NaOH NaCl Bài Tập 2 : Hoà tan 3,5g Na2O vào 40ml nước. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Gv hướng dẫn hs các bước làm yêu cầu hs thảo luận nhóm làm bài. - Viết PTHH - tính n = m/M - tính m= n.M - tính CM = n/v - tính C%= mct /mdd .100% - 3 hs lên bảng viết phương trình phản ứng. 4Na + O2 2Na2O Na2O + H2O 2NaOH HCl+ NaOH NaCl+H2O - Hs thảo luận nhóm 2 bạn 3 phút. Nộp bài cho GV 3’ 5/ Nhận xét và dặn dò công việc về nhà a, Nhận xét : Gv đánh giá giờ học rút kinh nghiệm cho giờ sau. b, Dặn dò : - HS về nhà làm bài tập 1,2,3,4 trang 27. - Nghiên cứu tiếp theo phần B của bài. IV/ Rút kinh nghiệm giờ dạy: --------------------------o0o--------------------------
File đính kèm:
- Hoa 9tiet 12.doc