Giáo án Hóa học lớp 9 - Tuần 4 - Tiết 7: Một Số Axit Quan Trọng

A. MỤC TIÊU

 - HS biết được thêm tính chất hoá học riêng của axit H2SO4 đặc; ứng dụng của H2SO4 và cách điều chế H2SO4; nhận biết một chất là H2SO4 và muối sunfat.

 - Có kỹ năng phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn và làm một số bài tập.

B. CHUẨN BỊ

ống nghiệm + giá, kẹp gỗ,đèn cồn, công tơ hút, cốc thuỷ tinh, khay nhựa, kẹp sắt, muôi sắt, chậu nhựa, đũa thuỷ tinh

 H2SO4 đặc, H2SO4 loãng, Cu, dd BaCl2, Na2SO4, NaOH

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

I. Kiểm tra

 HS 1: Nêu tính chất hoá học của H2SO4 loãng và viết các ptpư minh hoạ

 HS 2: Chữa bài tập 6 tr 19 – Sgk

doc4 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1053 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 9 - Tuần 4 - Tiết 7: Một Số Axit Quan Trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4	 Ngày soạn:07.09.10
Tiết 7	 Ngày dạy:14.09.10
Một số axit quan trọng
a. mục tiêu
 - HS biết được thêm tính chất hoá học riêng của axit H2SO4 đặc; ứng dụng của H2SO4 và cách điều chế H2SO4; nhận biết một chất là H2SO4 và muối sunfat.
 - Có kỹ năng phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn và làm một số bài tập.
b. chuẩn bị
ống nghiệm + giá, kẹp gỗ,đèn cồn, công tơ hút, cốc thuỷ tinh, khay nhựa, kẹp sắt, muôi sắt, chậu nhựa, đũa thuỷ tinh
	H2SO4 đặc, H2SO4 loãng, Cu, dd BaCl2, Na2SO4, NaOH
c. hoạt động dạy học
I. Kiểm tra
	HS 1: Nêu tính chất hoá học của H2SO4 loãng và viết các ptpư minh hoạ
	HS 2: Chữa bài tập 6 tr 19 – Sgk 
	mFe = 8,4g 
II. Bài mới
Hoạt động 1: 2. Axit H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng
-TN: +ON 1: Cu + H2So4 loãng
 + ON 2: Cu + H2SO4 đặc
Nêu hiện tượng xảy ra?
GV: Khí không màu mùi hắc là SO2, dd màu xanh là CuSO4
 - Viết phương trình hoá học của phản ứng?
GV: H2SO4 đ.n còn tác dụng được với nhiều kim loại khác à muối sunfat và không giải phóng H2
- TN: Cho đường vào cốc + H2SO4 đặc
 Nêu hiện tượng xảy ra? 
GV: 1 phần C sinh ra bị H2SO4 oxi hoá mạnh à SO2, CO2 gây sủi bọt dâng lên miệng cốc 
* Lưu ý: Sử dụng H2SO4 đặc phải thận trọng 
 - GV giới thiệu cách viết thư bí mật bằng H2SO4
a/ Tác dụng với kim loại
HS: ON1: Không có hiện tượng gì xảy ra
ON 2: Có khí không màu mùi hắc thoát ra, dd không màu chuyển thành màu xanh
HS:
 Cu + 2H2SO4đ/nđ CuSO4 + SO2 + 2H2O
b/ Tính háo nước
HS: Màu trắng của đường à vàng à nâu à đen, có bọt khí đẩy lên miệng cốc
C12H22O11 12C + 11H2O
HS lắng nghe GV giới thiệu
Hoạt động 2: III. ứng dụng của H2SO4
- Yêu cầu HS quan sát H 12 – Sgk và nêu ứng dụng của H2SO4
HS quan sát H12 Sgk và trả lời
Hoạt động 3: IV. Sản xuất H2SO4
- Cho HS đọc Sgk cách sản xuất H2SO4 trong công nghiệp
 - Nguyên liệu sản xuất H2SO4 
 - Các bước để sản xuất H2SO4
- HS đọc Sgk
a/ Nguyên liệu: Lưu huỳnh hoặc sắt pirit
b/ Các công đoạn sản xuất H2SO4
- Sản xuất SO2: S + O2 SO2
- Sản xuất SO3 : 3SO2 + O2 2SO3
- Sản xuất H2SO4: SO3 + H2O à H2SO4
Hoạt động 4: V. Nhận biết axit H2SO4 và muối sunfat
- TN: ON1: 1ml dd H2SO4 ; 
ON2: 1ml dd Na2SO4
Nhỏ dd BaCL2 vào 2 ống nghiệm trên
- Nêu hiện tượng xảy ra?
Viết phương trình hoá học ?
GV: Gốc SO4 + nguyên tử Ba à trắng
à dd BaCl2 dùng làm thuốc thử nhận biết gốc SO4
* Phân biệt H2SO4 và muối sunfat ta có thể dùng 1 số kim loại: Mg, Zn,.
HS: 2 ống nghiệm đều có kết tủa trắng xuất hiện.
BaCl2 + H2SO4đ BaSO4+ 2HCl
BaCl2 + Na2SO4đ BaSO4+ 2NaCl
III. Củng cố – Luyện tập 
- Nhắc lại kiến thức đã học trong bài?
- Làm bài tập 3. a/ tr 19 – Sgk 
	Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 – 2 giọt BaCl2. ống nào xuất kết tủa trắng là H2SO4
	Phương trình hoá học : BaCl2 + H2SO4đ BaSO4+ 2HCl
	ống nào không có hiện tượng gì là HCl
IV. Hướng dẫn về nhà 
	- Nắm chắc kiến thức đã học và H2SO4
	- Làm các bài tập còn lại trong Sgk
***************************************
Tuần 4	 Ngày soạn:07.09.10
Tiết 8	 Ngày dạy:17.09.10
Luyện tập:
tính chất hoá học của oxit và axit
a. mục tiêu
 - Củng cố lại tính chất hoá học của oxit và axit
 - Rèn kỹ năng làm các bài tập hoá học 
 - HS thực hiện nghiêm túc các bài tập hoá học
b. hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Tính chất hoá học của oxit và axit
	1. Tính chất hoá học của oxit
GV đưa ra sơ đồ những hợp chất trong khung, yêu cầu HS đánh mũi tên theo các tính chất hoá học đã học và viết phương trình hoá học tương ứng.
Muối + nước
Oxit axit
Oxit bazơ
 (1) (2)
Muối
 (5) (6)
Axit
Bazơ
 1 HS lên bảng thực hiện viết các phản ứng minh hoạ
 HS dưới lớp làm vào vở
 2. Tính chất hoá học của axit.
 GV yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện điền dấu mũi tên
Hoá đỏ DDOR
Muối + H2
	HS thực hiện viết các phương trình hoá học minh hoạ
axit
Muối +H2O
Muối +H2O
 * Tính chất riêng của H2SO4:
 - Tác dụng với nhiều kim loại: Cu + 2H2SO4đ.nđ CuSO4 + SO2+ 2H2O
 - Tính háo nước, hút ẩm: C12H22O11 12C + 11H2O
Hoạt động 2: II. Bài tập
1. Cho các chất: SO2; CuO; Na2O; CaO; CO2. Hãy cho biết những chất nào tác dụng với: 	a/ Nước	b/ dd NaOH	c/ dd HCl
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra ( nếu có)?
- GV cho HS thảo luận nhóm
GV kiểm tra các nhóm thực hiện
GV hướng dẫn nếu cần thiết
GV gọi đại diện nhóm trình bày
HS thảo luận nhóm
a/ Các chất tác dụng với nước: SO2; Na2O; CaO
SO2 + H2O à H2SO3 Na2O + H2O à 2NaOH
CaO + H2O à Ca(OH)2
b/ Các chất tác dụng được với dd NaOH:SO2; CO2
SO2 + 2NaOH à Na2SO3 + H2O
CO2 + 2NaOH à Na2CO3 + H2O
c/ Các chất tác dụng với dd HCl: CuO; Na2O; CaO
CuO + 2HCl à CuCl2 + H2O
Na2O + 2HCl à 2NaCl + H2O
CaO + 2HCl àCaCl2 + H2O
2. Hoà tan 1,2 g Mg bằng 50ml dung dịch HCl 3M
a/ Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra
b/ Tính thể tích H2 thoát ra ( ở đktc)
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích thay đổi không đáng kể)
- Yêu cầu HS thực hiện các nhân
Sau đó Gv gọi 1 HS lên bảng trình bày
Yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở
GV gọi HS khác nhận xét
nMg = ; nHCl = 3.0,05 = 0,15mol
Phương trình hoá học :
 Mg + 2HCl à MgCl2 + H2
Theo pthh: 1mol 2mol 1mol 1mol
Theo bài ra: 0,05mol 0,15mol
Phản ứng : 0,05 0,1 0,05 0,05
Sau phản ứng : 0mol 0,05 0,05 0,05
b/ à 
c/ Dung dịch sau phản ứng: HCl dư 0,05mol; MgCl2 0,05mol
 HS khác nhận xét
III. Hướng dẫn về nhà
	- Nắm chắc kiến thức đã học về oxit và axit
	- Làm bài tập: 2 ; 3 ; 4 ; 5 tr 21 – Sgk 
	- Chuẩn bị tiết sau thực hành

File đính kèm:

  • dochoa 9 tuan 4 10 - 11.doc