Giáo án Hóa học lớp 9 - Tuần 2 - Tiết 3 - Bài 2: Một Số Ôxit Quan Trọng (tiết 1)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức : Biết được

- Tính chất hóa học của canxi oxit CaO và viết đúng các PTHH cho mỗi tính chất.

- Biết được những ứng dụng của CaO trong đời sống và trong sản xuất, đồng thời cũng biết được tác hại của chúng đối với chúng đối với môi trường và sức khỏe con người.

- Biết các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng tính được thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp 2 chất.

- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của CaO, viết được các PTHH minh họa.

3. Thái độ :

- HS biết được ứng dụng của CaO, từ đó có ý thức học và sử dụng CaO một cách hiệu quả, sử dụng đúng đắn hoá chất trong đời sống.

4. Trọng tâm:

- Tính chất hóa học và điều chế CaO.

II. Chuẩn bị

1. Đồ dùng dạy học

a. Giáo viên :

- Hoá chất: CaO, Ca(OH)2, CaCl2.

- Dụng cụ: 3 ống nghiệm, ống hút.

- Phóng to hình 14, 15.

b. Học sinh:

- Nghiên cứu trước bài ở nhà, đọc kĩ phần thí nghiệm.

2. Phương pháp:

- Phương pháp nêu vấn đề, thảo luận, trực quan.

III. Các hoạt động dạy và học :

 

doc4 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 2304 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 9 - Tuần 2 - Tiết 3 - Bài 2: Một Số Ôxit Quan Trọng (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Tiết 3
 Ngày soạn : 22/08/2011 
 Ngày dạy : 26/08/2011 
 Bài 2 MỘT SỐ ÔXIT QUAN TRỌNG (T1)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức : Biết được
- Tính chất hóa học của canxi oxit CaO và viết đúng các PTHH cho mỗi tính chất.
- Biết được những ứng dụng của CaO trong đời sống và trong sản xuất, đồng thời cũng biết được tác hại của chúng đối với chúng đối với môi trường và sức khỏe con người.
- Biết các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế. 
2. Kĩ năng:
- Vận dụng tính được thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp 2 chất.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của CaO, viết được các PTHH minh họa.
3. Thái độ :
- HS biết được ứng dụng của CaO, từ đó có ý thức học và sử dụng CaO một cách hiệu quả, sử dụng đúng đắn hoá chất trong đời sống.
4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học và điều chế CaO.
II. Chuẩn bị 
1. Đồ dùng dạy học
a. Giáo viên : 
- Hoá chất: CaO, Ca(OH)2, CaCl2.
- Dụng cụ: 3 ống nghiệm, ống hút.
- Phóng to hình 14, 15. 
b. Học sinh:
- Nghiên cứu trước bài ở nhà, đọc kĩ phần thí nghiệm.
2. Phương pháp: 
- Phương pháp nêu vấn đề, thảo luận, trực quan. 
III. Các hoạt động dạy và học : 
1/Ổn định tổ chức lớp
Tg
9A1
9A2
1’
Vắngphép
Vắngphép
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
7’
Hoạt động 1: 2/ Kiểm tra bài cũ 
GV kiểm tra bài tập của học sinh và gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài tập.
Gv gọi hs nhận xét, đánh giá cho điểm học sinh. 
- HS1: Bài tập 3 trang 6
- HS2: Bài tập 5 trang 6
3/ Bài mới: 
Giới thiệu bài : Canxioxit có những tính chất ứng dụng gì? và được sản xuất như thế nào? Lưuhuynhdioxit có những tính chất hoá học, ứng dụng gì ? điều chế như thế nào ? chúng thuộc loại oxit nào? Chúng ta vào bài hôm nay.
14’
Hoạt động 2: Tìm hiểu canxi ôxit có những tính chất hoá học nào ?
GV phát phiếu học tập 1 và treo bảng phụ
1.Dựa vào sách giáo khoa và kiến thức thực tế cho biết CaO có những tính chất vật lí và hoá học như thế nào viết phản ứng minh họa?
2.Đọc kĩ thí nghiệm sách giáo khoa và lên làm thí nghiệm, nhận xét rõ hiện tượng và cho biết sản phẩm tạo thành là chất gì ?
GV nhận xét câu trả lời của các nhóm. Kết luận. 
HS hoạt động nhóm 7’ 
-Nhóm 1,3 trả lời câu 1,2 nhóm 2,4 nhận xét và bổ xung.
- Tính chất vật lí : là chất rắn nóng chảy ở nhiệt độ cao.
- Tính chất hoá học có 3 tính chất hoá học thể hiện là một oxit bazơ
Nhóm 1:
a/Thí Nghiệm : CaO + H2O
b/Hiện tượng : phản ứng toả nhiệt, tạo chất rắn màu trắng Ca(OH)2 ít tan trong nước 
CaO(r)+H2O(l)Ca(OH)2(dd) 
Nhóm 2:
- Hs ghi bài
CaO(r) +2HCl(dd) CaCl2(dd) + H2O(l)
Nhóm 3:
oxít axit + CaOmuối 
CaO(r)+CO2(k) CaCO3 (r) 
A.CANXI OXIT: 
I/Canxioxit có những tính chất nào?
* Tính chất vật lý : CaO là chất rắn màu trắng nóng chảy ở nhiệt độ cao (2585 0 C)
 Tính chất hoá học: CaO có đầy đủ tính chất của một oxitbazơ.
1. Tác dụng với nước:
a/Thí Nghiệm : CaO + H2O
b/Hiện tượng : phản ứng toả nhiệt, tạo chất rắn màu trắng Ca(OH)2 ít tan trong nước 
c/ PTHH:
CaO(r) + H2O (l) Ca(OH)2 (dd) 
2.Tác dụng với axit:
* Axít + CaO muối + nước
CaO(r) + 2HCl (dd) CaCl2(dd) + H2O(l)
3. Tác dụng với ôxit axit:
* oxít axit + CaO muối 
 CaO(r)+CO2(k) CaCO3 (r) 
5’
Hoạt động 3 : Tìm hiểu ứng dụng của CaO
Gv gọi một số Hs trả lời và 1 Hs đọc sách giáo khoa, cho học trong sách giáo khoa.
GV kể 1 số ứng dụng ngoài như quét vôi, xây nhà 
-Cá nhân HS suy nghĩ trả lời
II/ Canxi oxit có những ứng dụng gì?
(SGK)
7’
Hoạt động 4: Tìm hiểu phương pháp sản xuất CaO.
GV phát PHT 2
Cho biết khi điều chế CaO cần những nguyên liệu gì ? phương pháp điều chế qua mấy giai đoạn viết phản ứng cụ thể ?
GV nhận xét câu trả lời của các nhóm, kết luận. 
HS hoạt động nhóm 4’ 
- Nhóm 2,4 trả lời nhóm 1,3 nhận xét và bổ xung
-Chất đốt, đá vôi, điều chế qua 2 giai đoạn.
C (r) + O2 (k) CO2 (k)
CaCO3 (r) CaO (r)+ CO2 (k)
III/Sản xuất canxioxit như thế nào?
1. Nguyên liệu : Đá vôi, chất đốt.
2. Các PTHH sảy ra :
C(r) +O2 (k) CO2 (k)
* phản ứng phân huỷ đá vôi ở nhiệt độ 900oC 
CaCO3 (r) CaO (r)+ CO2 (k)
8’
Hoạt động 5: 4/ Củng cố bài học
GV cho HS làm bài tập 2 sách giáo khoa trang 9 gọi HS xung phong, HS nhận xét GV sửa và cho điểm.
Gv phát phiếu học tập, đánh giá kiến thức. 
Phiếu học tập đánh giá kiến thức: 
Em hãy hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
CaO Ca(OH)2 CaCO3 CaO
- HS nhận phiếu học tập làm việc cá nhân 2’ nộp bài. 
GV hướng dẫn hs làm bài tập 3* sách giáo khoa, thâm câu tính % về m của 2 oxit.
- 2 HS lên bảng làm lớp nhận xét
a/ CaO và CaCO3 : CaO (r) + H2O(l) Ca(OH)2(dd) nước vôi trong 
b/ Cao và MgO :
Cho 2 chất trên vào nước chất tan được trong nước là CaO
Bài tập 2
a/ CaO và CaCO3 : cho 2 chất trên vào nước chất tan được trong nước và làm quỳ tím hóa xanh là CaO
CaO (r) + H2O(l) Ca(OH)2(dd)
 nước vôi trong 
b/ CaO và MgO :
cho 2 chất trên vào nước chất tan được trong nước và làm quỳ tím hóa xanh là CaO.
CaO (r) + H2O(l) Ca(OH)2(dd)
3’
5/ Nhận xét và dặn dò công việc về nhà	
a, Nhận xét : Gv đánh giá giờ học rút kinh nghiệm cho giờ sau .
b, Dặn dò : HS nghiên cứu trước bài 2 “Một số oxít quan trọng”, xem kĩ phần làm thí nghiệm và sơ đồ sản xuất canxioxit. 
IV/ Rút kinh nghiệm giờ dạy:
--------------o0o-------------

File đính kèm:

  • docHoa 9tiet 3.doc