Giáo án Hóa học lớp 9 - từ tiết 51 đến tiết 54
1. Mục tiêu
a. Kiến thức:
- HS hiểu được nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng.
- Nắm vững cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng.
- Biết cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu.
b. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
- Kỹ năng tư duy logic
c. Thái độ:
Giáo dục ý thức tiết kiệm nhiên liệu và bảo vệ môi trường khi sử dụng nhiên liệu.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV
- Tranh vẽ H4.21; H4.22
- Dụng cụ dạy học, NCT
b. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài cũ, đọc bài mới
- Dụng cụ học tập
3. Tiến trình dạy học
a.Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi:
? Dầu mỏ có ở đâu? Cách khai thác dầu mỏ?
? Nêu tên các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ?
Đáp án:
Dầu mỏ tập trung thành những vũng lớn ở sâu trong lòng đất gọi là mỏ dầu
Khai thác bằng cách khoan xuống các mỏ dầu
giảng Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng. Có 3 loại nhiên liệu là rắn, lỏng và khí. HS trả lời. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ khí thiên nhiên, mỏ dầu,... Làm ngliệu, nhiên liệu Tránh lãng phí nhiên liệu. Cung cấp đủ oxi. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với oxi 1. Nhiên liệu là gì?(12’) - Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng. - Dựa vào nguồn gốc chia nhiên liệu làm hai nhóm + Nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên: than, củi, dầu mỏ + Nhiên liệu được điều chế: cồn, khí than. 2. Nhiên liệu được phân loại như thế nào?(15’) a. Nhiên liệu rắn. VD: Than mỏ, gỗ b. Nhiên liệu lỏng Gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ như xăng, dầu và cồn c. Nhiên liệu khí Gồm các loại khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cốc, khí lò cao, khí than 4. Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả?(8’) - Cung cấp đủ oxi. - Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với oxi bằng cách: + Trộn đều nhiên liệu khí, lỏng với không khí. + Đập hoặc trẻ nhỏ nhiên liệu rắn. + Điều chỉnh nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu được sử dụng. c. Củng cố - Luyện tập (3’) ? Hãy nhắc lại nội dung chính của bài? d. Hướng dẫn học sinh tự học bài ở nhà (2’) - Về nhà học bài - BTVN 1,2,3,4 SGK - Đọc trước bài mới. Ngày soạn:28/02/2010 Ngày dạy: 9A /03 /10 9B /03 /10 9C /03 /10 TIẾT 52 LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4 HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU 1.Mục tiêu: a. Kiến thức - Giúp học sinh nắm được mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử với tính chất của các HĐC đã học và những ứng dụng của chúng. - Hệ thống lại kiến thjức về nhiên liệu b. Kỹ năng - HS tiếp tục rèn kỹ năng vết CTCT và kỹ năng giải bài tập. - Kỹ năng hệ thống hoá kiến thức của HS 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án, SGK, SGV - Bảng phụ, dụng cụ dạy học, NCTL b. Chuẩn bị của học sinh - Học bài, ôn lại chương 4 - Dụng cụ học tập 3. Tiến trính dạy học a. kiểm tra bài cũ (không) b. Dạy nội dung bài mới Mỏ bài: Trong chương 4 các em được học về hoá hữu cơ và nhiên liệu trong bài học hôm nay các em sẽ ôn lại những kiến thức đó Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Kiến thức cần nhớ: ? Nhớ lại cấu tạo, tính chất và ứng dụng của mêtan,etilen, axetilen, benzen rồi hoàn thành bảng tổng kết theo mẫu sau: Gv: Yêu cầu mỗi hs lên làm 1 chất, các hs còn laị tự làm vào vở. ? Hãy viết PT đặc trưng cho mỗi chất. Hoạt động 2: Bài tập. BT1: Viết CTCT đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có CTPT sau: C3H8, C3H6, BT2: Có hai bình đựng 2 chất khí là CH4, C2H4. Chỉ dùng dung dịch brôm có thể phân biệt được hai chất khí trên hay không? Nêu cách tiến hành. BT3: Biết 0,01 mol HĐC X có thể tác dụng tối đa với 100ml dung dịch Brôm 0,1M. Vậy X là HĐC nào trong số các chất sau? A. CH4 B: C2H2 C: C2H4 D: C6H6 GV hướng dẫn hs làm và yêu cầu 1 hs lên bảng trình bầy, các hs khác tự làm vào vở. HS: Kẻ bảng rồi điền vào vở theo hướng dẫn của gv. HS: Viết các Pư đặc trưng cho các chất. 1hs lên viết trên bảng, các hs khác viết vào vở. HS: Trả lời và nêu cách nhận biết 1 HS lên bảng trình bày. I. Kiến thức cần nhớ (20’) Metan tilen Axetilen Benzen CTCT Đ2CTPT Pứng đặc trưng Đ2 chính PTHH minh họa: CH4 + Cl2 -> CH3Cl + HCl C2H4 +Br2 -> C2H4Br2 C2H2 +Br2 -> C2H2Br2 C6H6 + Br2 -> C6H5Br + HBr II. Bài tập (20’) BT1: BT 2 Dần khí qua dung dịch Br2 khí nào làm mất màu Br2 là C2H4 PTHH C2H4 +Br2 -> C2H4Br2 BT3 Vì X tác dụng được với Br2 nên loại A. Vì nX = nBr2 nên X có thể là B hoặc D. Vì X tác dụng được với dung dịch brôm nên X là chất C2H2 c. Củng cố - Luyện tập (3’) ? Đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học đặc trưng của các HC đã học? ? Cách viết đúng CTCT của HC? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Về nhà học bài - Ôn lại các T/C HH của HC - Đọc trước bài thực hành Ngày soạn:05/03/2010 Ngày dạy: 9A /03 /10 9B /03 /10 9C /03 /10 TIẾT 53 THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA HIĐROCACBON 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về HĐC. b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thao tác thí nghiệm chính xác cẩn thận. c. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong thực hành. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án, SGK, SGV - Dụng cụ:2 ống nghiệm có nhánh, 2 ống nghiệm thường và 1 ống vuốt nhọn, 1 nút cao su kèm ống nhỏ giọt, 1 giá thí nghiệm, 1 đèn cồn, 1 chậu thuỷ tinh. - Hoá chất: CaC2, dd Br2, nước cất. b. Chuẩn bị của học sinh - Ôn kỹ kiến thức đã học - xem trước nội dung thực hành trong SGK. 3. Tiến trình dạy học a.Kiểm tra bài cũ (không) b. Dạy nội dung bài mới Mở bài: Các em đã được học về TCHH của xetilen và benzen bài học hôm nay các em sẽ được thực hành về những T/CHH đó Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng ? Nêu cách điều chế axetilen trong PTN? GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, lắp sẵn dụng cụ cho HS. GV yêu cầu học sinh tiến hành từng bước theo hướng dẫn. ? Nêu TCVL và TCHH của axetilen và giải thích cách thu khí axetilen? ? Quan sát và nhận xét lại các TCVL của axetilen GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm về TCHH của C2H2, Dẫn C2H2 vào dd brom. ? Nhận xét hiện tượng? ? Giải thích? ? Viết PTHH ? Tác dụng với oxi: Dẫn ống thuỷ tinh vuốt nhọn rồi châm lửa đốt(để khí thoát ra một lúc mới đốt tránh gây nổ) ? Nhận xét hiện tượng? GV hướng dẫn HS : Cho 1ml C6H6 vào ống nghiệm đựng 2ml H2, lắc kỹ rồi để yên. ? Quan sát hiện tượng? Tiếp tục cho thêm 2ml dd Br2 loãng, lắc kỹ sau đó để yên. ? Quan sát màu của dd? GV: Hướng dẫn HS viết bản tường trình Cho CaC2 vàoH2O HS quan sát và tiến hành làm TN T/D với dung dịch Br2, oxi HS quan sát Là chất khí không màu, ít tan trong nước. HS làm theo hướng dẫn. DD brom bị mất màu. HS chú ý Axetilen cháy với ngọn lửa màu xanh toả nhiều nhiệt.(có thể gây tiếng nổ) Benzen nổi lên trên mặt nước. DD brom tan nhanh trong C6H6 tạo dd có màu vàng da cam. HS quan sát hướn dẫn I. Tiến hành thí nghiệm (25’) 1. Thí nghiệm điều chế axetilen. Cách tiến hành: Hiện tượng: Giải thích: Kết luận: 2. Thí nghiệm về TCHH của axetilen. a.Tác dụng với dd brom - Cách tiến hành: Hiện tượng: Giải thích: PTP b.Tác dụng với oxi - Cách tiến hành: - Hiện tượng: - Giải thích: -PTHH 3. Thí nghiệm về TCVL của benzen - Cách tiến hành: - Hiện tượng: - Giải thích: - Kết luận: II. Viết bản tường trình (12’) Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích- PTP TN1 TN2 TN3 GV: Cho từng nhóm báo cáo TN Các nhóm khác nhận xét bổ sung c. Củng cố - Luyện tập (6’) GV: hướng dẫn học sinh dọn rửa vệ sinh dụng cụ thí nghiệm. Nhận xét giờ thực hành d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Về nhà học bài - ôn lại các kiến thức đã học - Đọc trước bài rượu etilic Ngày soạn:05/03/2010 Ngày dạy: 9A /03 /10 9B /03 /10 9C /03 /10 Chương 5 DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME TIẾT 54 RƯỢU ETILIC 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được cấu tạo của rượu etylic gồm một phần giống hiđrocacbon CH3-CH2 và một phần khác là nhóm OH, nhóm này làm cho rượu phản ứng với natri. - Nắm được một số tính chất vật lý quan trọng: trạng thái, tính tan trong nước. - Nắm được tính chất hoá học đặc trưng - Biết được một số ứng dụng của axit axetic. b. Kỹ năng: - Viết được công thức cấu tạo thu gọn và phương trình phản ứng với natri bằng công thức thu gọn đó - Có các kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát, nhận xét hiện tượng, rút ra kết luận, biết tính độ rượu. c. Thái độ: Giúp học sinh phân biệt được ích lợi và tác hại của rượu để sử dụng cho hợp lý. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án, SGK, SGV - Hoá chất, dụng cụ: rượu, natri, nước, cồn 90o, đĩa sứ, đèn cồn, ống nghiệm, panh. b. Chuẩn bị của học sinh - Học bài cũ, đọc trước bài mới - Dụng cụ học tập 3. Tiến trình dạy học a. Kiểm tra bài cũ (không) b. Dạy nội dung bài mới Mơ bài: Trên tay cô có một lọ cồn y tế rất quen thuộc với các em, trong hoá học cồn có tên gọi rượu etylic, vậy rượu etylic có công thức, cấu tạo và những tính chất như thế nào? Chúng ta nghiên cứu bài học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng GV: Cho HS quan sát và ngửi lọ đựng rượu etilic ưiTrangj thái màu sắc, mùi vị của rượu? GV:Cho một giọt mực và ống nghiệm có rượu và lắc nhẹ sẽ được dung dịch có màu, rót dung dịch có màu đó vào cốc nước và lắc nhẹ. Nhận xét về khả năng tan trong nước của rượu và màu sắc các dung dịch thu được. GV: Trên các nhãn chai rượu đều có ghi 12o, 25o, 40o cách ghi đó là gì? GV: Nhấn mạnh đây là tỉ lệ % về thể tích chứ không phải về khối lượng rượu. Để đo độ rượu một cách nhanh chóng người ta dùng một dụng cụ đơn giản gọi là rượu kế. Khi thả rượu kế vào dung dịch rượu, độ rượu càng cao, rượu kế càng chìm sâu. GV:Nếu cho các em một cốc chứa một dung dịch lỏng, hỏi các em đó là cốc rượu hay giấm, các em có thể dễ dàng trả lời được. Nhưng nếu cho các em một công thức VD C2H6O hỏi chất này có phải là rượu không ? Có thể trả lời được khi biết công thức cấu tạo của chất . Vậy rượu etilic có công thức cấu tạo như thế nào ? ? Dựa vào kiến thức về cấu tạo HCHC em hãy viết tất cả các công thức cấu tạo có thể có của C2H6O? GV: Cho học sinh biết trong số các công thức cấu tạo trên chỉ có một công thức cấu tạo là của rượu etylic, đó là công thức có nhóm OH. Người ta gọi nhóm có OH là nhóm chức của rượu, quyết định tính chất và làm cho rượu có tính chất đặc trưng. ? Đặc điểm cấu tạo rượu etilic? GV: Cho HS các nhóm lắp mô hình GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm đốt rượu etylic ? Quan sát và nhận xét hiện tượng? ? em hãy viết PTHH ? GV: Làm thí nghiệm biểu diễn. Cho 2ml rượu vào một ống nghiệm, thêm mẩu natri bằng nửa hạt đậu xanh vào. Lấy ngón tay bịt miệng ống nghiệm. Đưa miệng ống nghiệm vào gần ngọn lửa và mở ngón tay ra. ? Quan sát và nhận xét hiện tượng? ? Các bàn thảo luận dự đoán sản phẩm của phản ứng và viết PTP xảy ra? Tính chất nữa của rượu etylic là phản ứng với axit axetic chúng ta sẽ học ở bài axit axetic. GV: Yêu cầu HS thảo luận về việc nấu rượu
File đính kèm:
- Hoa 9 chuan 2011 tiet 51 den 54.doc