Giáo án Hóa học lớp 9 - từ tiết 21 đến tiết 27

I. Mục tiêu :

Qua tiết học này, GV là m cho HS:

- Biết đượ c thế nà o là sự ăn mòn kim loại, nguyên nhân làm kim loại bị ăn mòn, các yế u tố ảnh

hưởng đến sự ăn mò n kim loại, từ đó biế tcá ch bả o vệ các đồ vậ t bằng kim loại khỏi bị ăn mò n.

- Biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mò n kim loại, nhữ ng yếu tố ả nh hưở ng

và bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn, biết thực hiện các thí nghiệm nghiên cứ u về các yế u tố ảnh

hưởng đến sự ăn mò n kim loại ®đề xuất biện pháp bả o vệ kim loại.

- Có ý thức trong việc sử dụ ng các đồ vật bằng kim loại để trá nh ănmòn nhanh.

II. Chuẩn bị:

- GV:Mộ tsố vật dụng bằng kimloạ ibị gỉ. Làm sẵ n thínghiệm như SGK trang 65

- HS: Xem trướ c bài. Sưu tầm mộ t số vậ t dụng bằng kim loại bịgỉ. Làm sẵn thí nghiệ m

III. Hoạt động dạy- học:

1. Kiểm bài cũ: (7’)

?Thế nà o là hợp kim? So sá nh thà nhphần, tính chất và ứ ng dụ ng của gang và thép.

?Nguyê n tắ c sản xuất gang, thé p. Viế t cá c PTHH xả y ra trong quá trình sản xuất

2. Giới thiệu bài: GV cho HS quansá t mảnh sắt bị gỉ, giớithiệu đó làsự ăn mòn kim loại ® vào

bài.

3. Bà i mới :

pdf17 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1203 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 9 - từ tiết 21 đến tiết 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiđro để rút ra tính chất hóa học của phi kim. Từ phản ứng 
cụ thể, học sinh biết khái quát hóa thành tính chất hóa học của phi kim nói chung. 
II. Chuẩn bị: 
- GV: Phóng to hình 3.1 SGK 
- HS: Xem trước bài mới: Tính chất của phi kim 
 Ôn lại tính chất hóa học của hiđro và oxi (lớp 8), tính chất hóa học của kim loại 
III. Hoạt động dạy học: 
1. Mở bài: Cho HS kể tên một số phi kim,từ đó vào bài 
2. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
Hoạt động 1. Tìm hiểu những tính chất vật lý của phi kim 
GV: 
Yêu cầu HS nhận xét về trạng thái tồn tại của 
phi kim ở điều kiện thường. 
Sửa chữa, bổ sung. 
Cho HS nhận xét khả năng dẫn điện và nhiệt 
của phi kim, nhiệt độ nóng chảy của chúng. 
 I .Phi kim có những tính chất vật lý nào? 
HS thảo luận nhóm: nêu ví dụ về các dạng tồn 
tại của phi kim. 
HS nhận xét khả năng dẫn điện và nhiệt của 
phi kim, nhiệt độ nóng chảy của chúng (lấy ví 
dụ với lưu huỳnh: TN ở bài 23). 
Phi kim tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí 
(điều kiện thường). Phần lớn không dẫn điện 
và nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp. 
Hoạt động 2. Tìm hiểu những tính chất hóa học của phi kim 
GV: 
?Kim loại tác dụng được với những phi kim 
nào? 
?Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa 
sắt với lưu huỳnh, giữa natri với clo. 
?Sản phẩm của phản ứng thuộc loại hợp chất 
gì? 
?Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa 
oxi với kim loại. 
 ® Cho học sinh rút ra kết luận. 
?Các em đã biết phi kim nào phản ứng được 
với hiđro? 
 II.Phi kim có những TCHH nào? 
 1.Tác dụng với kim loại 
HS nhớ lại tính chất hóa học của kim loại: 
phản ứng với phi kim: với oxi, với phi kim 
khác. 
HS viết phương trình hóa học, nhận xét sản 
phẩm của phản ứng. 
® Thuộc loại muối. 
Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành 
muối. 
 2Na(r) + Cl2 (k) 
ot¾¾® 2NaCl (r) 
HS viết phương trình hóa học, nhận xét sản 
phẩm của phản ứng giữa oxi với kim loại. 
Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit. 
2Cu(r) + O2 (k) 
ot¾¾® 2CuO (r) 
Kết luận: Phi kim tác dụng với kim loại tạo 
thành muối hoặc oxit. 
 2.Tác dụng với hiđro 
* Oxi tác dụng với hiđro 
?Nhắc lại phản ứng giữa oxi với hiđro. 
Cho HS tìm hiểu thí nghiệm: clo tác dụng với 
hiđro: dự đoán hiện tượng xảy ra khi đưa hiđro 
đang cháy vào lọ đựng khí clo, xem tranh mô 
tả hiện tượng. 
?Cho một ít nước vào lọ sau phản ứng, nhúng 
giấy quỳ tím vào ® hiện tượng gì? 
Yêu cầu HS viết phương trình hóa học của 
phản ứng. 
Cho HS tìm hiểu SGK: nhiều phi kim khác tác 
dụng với hiđro tạo thành hợp chất khí. 
?Các em đã học ở lớp 8: những phi kim nào tác 
dụng với oxi? 
?Viết phương trình hóa học của các phản ứng 
trên. 
?Chất tạo thành thuộc loại hợp chất gì? 
Lưu ý HS: điều kiện: nhiệt độ cao. 
Nêu thí dụ: Hỗn hợp flo và hiđro nổ trong bóng 
tối, clo phản ứng với hiđro khi chiếu sáng, 
brom phản ứng với hiđro khi đun nóng, iot 
phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao, cacbon 
phản ứng với hiđro ở nhiệt độ rất cao. 
?Mức độ hoạt động hóa học của phi kim được 
xét căn cứ vào đâu? 
HS nhớ lại kiến thức ở lớp 8: phản ứng giữa 
oxi với hiđro, nêu hiện tượng ® kết luận ® 
viết phương trình hóa học của phản ứng. 
Khí oxi tác dụng với khí hiđro tạo thành hơi 
nước. 
O2 (k) + 2H2 (k) 
ot¾¾® 2H2O (h) 
* Clo tác dụng với hiđro 
HS dự đoán hiện tượng xảy ra, sau đó xem 
tranh nêu hiện tượng: Hiđro cháy trong khí clo 
tạo thành khí không màu, màu vàng lục của 
khí clo biến mất 
HS thảo luận, nêu hiện tượng, sau đó quan sát 
tranh ® kết luận: Khí clo phản ứng mạnh với 
hiđro tạo thành khí hiđro clorua không màu. 
Khí này tan trong nước tạo thành dung dịch 
axit clohyđric làm quỳ tím hóa đỏ 
H2 (k) + Cl2 (k) 
ot¾¾® 2HCl (k) 
Nhiều phi kim khác như C, S, Br2  tác dụng 
với hiđro tạo thành hợp chất khí. 
Phi kim phản ứng với hiđro tạo thành hợp 
chất khí. 
3.Tác dụng với oxi 
HS nhớ lại kiến thức lớp 8: phản ứng cháy của 
lưu huỳnh, photpho trong oxi ® hiện tượng. 
S (r) + O2 (k) 
ot¾¾® SO2 (k) 
 4P(r) + 5O2 (k) 
ot¾¾® P2O5 (r) 
HS nhận xét loại chất tạo thành: oxit axit 
Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit 
axit. 
4.Mức độ hoạt động hóa học của phi kim 
HS nhận xét: Các phi kim khác nhau hoạt động 
hóa học mạnh, yếu khác nhau. 
HS dựa vào các thí dụ, trả lời câu hỏi, nêu 
được: Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay 
yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng 
và mức độ phản ứng của phi kim đó với hiđro 
HS thấy được: Mức độ hoạt động hóa học của 
Nêu tiếp thí dụ: Clo tác dụng với sắt tạo thành 
hợp chất sắt (III) clorua. Lưu huỳnh tác dụng 
với sắt chỉ tạo thành hợp chất sắt có hóa trị II. 
Clo đẩy được brom, brom đẩy được iot ra khỏi 
dung dịch muối: 
 Cl2 + 2NaBr ® 2NaCl + Br2 
 Br2 + 2NaI ® 2NaBr + I2 
?Qua bài học này, em rút ra những kết luận gì? 
phi kim còn căn cứ vào khả năng và mức độ 
phản ứng của phi kim đó với kim loại. 
HS dựa vào các thí dụ, thảo luận về khả năng 
hoạt động hóa học của các phi kim, thấy được: 
Flo, oxi, clo là những phi kim hoạt động mạnh, 
flo là phi kim mạnh nhất, clo mạnh hơn brom, 
brom mạnh hơn iot. Lưu huỳnh, photpho, 
cacbon, silic là những phi kim hoạt động yếu 
hơn. 
HS rút ra kết luận. 
3. Củng cố - Đánh giá: 
 ?Qua bài học này, em rút ra những kết luận gì? 
 HS làm bài 1, 2trang 76. 
4. Dặn về nhà: 
 Học bài. Làm bài tập 3, 4, 5 trang 76 
 Xem bài mới: Clo. 
Ôn lại tính chất hóa học của kim loại với phi kim. 
- - - ²²² - - - 
Tuần: 1 - Tiết: 31 Ngày soạn: Ngày dạy: 
Bài 26. CLO (tiết 1) 
I. Mục tiêu: Sau bài này, GV làm cho HS: 
- Biết được những tính chất vật lý và hóa học của clo 
- Rèn kỹ năng dự đoán, mô tả hiện tượng, tiếp tục rèn kỹ năng viết PTHH. 
II. Chuẩn bị: 
- GV: Phóng to hình 3.2, 3.3 SGK. Nước Giaven, ống nhỏ giọt, giấy quỳ tím. 
- HS: Xem trước bài mới 
 Ôn lại tính chất hóa học của kim loại với phi kim. 
III. Hoạt động dạy học: 
1. Kiểm bài cũ: Gọi một học sinh trình bày những tính chất hóa học của phi kim, học sinh khác 
sửa bài tập 2. 
2. Mở bài: Tìm hiểu một phi kim có nhiều ứng dụng trong thực tế là clo, clo có đầy đủ tính chất 
của phi kim không, còn có tính chất nào khác® bài mới. 
3. Phát triển bài: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
Hoạt động 1. Tìm hiểu những tính chất vật lý của clo 
 GV: 
Yêu cầu HS sinh nêu những gì biết được 
về tính chất vật lý của clo 
Cho HS đọc thông tin mục I ® kết luận. 
 I. Tính chất vật lý 
HS nhớ lại bài 25: clo tác dụng với hiđro ® nêu 
trạng thái màu sắc của clo. 
HS tìm tỉ khối của clo so với không khí suy ra: clo 
nặng gấp 2,5 lần không khí. 
Clo là chất khí màu vàng lục, mùi hắc, nặng hơn 
không khí, tan được trong nước. 
Hoạt động 2. Tìm hiểu những tính chất hóa học của clo 
 GV: 
 Yêu cầu HS nhắc lại những tính chất hóa 
học của phi kim. 
?Các em đã học những chất nào phản ứng 
được với clo? Clo phản ứng được với 
những chất nào? 
 Cho HS viết phương trình hóa học của 
phản ứng giữa clo với sắt. 
Cho HS quan sát tranh, kiểm tra dự đoán. 
Cho học sinh rút ra kết luận. 
?Qua những tính chất trên rút ra kết luận 
gì? 
?Dự đoán xem clo có phản ứng với oxi 
 II. Tính chất hóa học 
1. Clo có những tính chất hóa học của phi kim 
không? 
HS nhắc lại những tính chất hóa học của phi kim. 
HS kể: kim loại, hiđro. 
HS viết phương trình hóa học của phản ứng giữa clo 
với sắt. 
a.Tác dụng với kim loại 
 3Cl2 (k) + 2Fe(r) 
ot¾¾® 2FeCl 3(r) 
HS quan sát tranh, mô tả hiện tượng 
HS dự đoán: phản ứng của clo với kim loại đồng 
®Viết phương trình hóa học. 
Cl2 (k) + Cu(r) 
ot¾¾® CuCl2 (r) 
Nhận xét sản phẩm của phản ứng giữa clo với kim 
loại. 
Kết luận: Clo phản ứng với hầu hết với kim loại ở 
nhiệt độ cao tạo thành muối clorua. 
b.Tác dụng với hiđro 
HS nhớ lại phản ứng giữa hiđro với clo. 
® Kết luận: clo phản ứng dễ dàng với hiđro tạo khí 
hi đro clorua ® viết phương trình hóa học của phản 
ứng. 
Cl2 (k) + 2H2 (k) 
ot¾¾® 2HCl (k) 
* Clo có những tính chất hóa học của phi kim, là 
một phi kim hoạt động hóa học mạnh. 
không? 
Cho HS tìm hiểu thí nghiệm: phản ứng 
của clo. 
 Bổ sung: Dung dịch nước clo có mùi hắc 
và thông báo: bản chất phản ứng của clo 
với nước là xảy ra theo hai chiều ngược 
nhau. 
?Vậy sự hòa tan clo vào nước là hiện 
tượng vật lý hay hiện tượng hóa học? 
Đặt vấn đề: clo có phản ứng với dung 
dịch NaOH không? 
Giới thiệu: dung dịch nước Giaven được 
tạo thành khi dẫn khí clo vào dung dịch 
NaOH. 
 Thông báo: Nước Giaven là hỗn hợp hai 
muối: natri clorua và natri hipoclorit. 
Clo không phản ứng trực tiếp với oxi. 
2. Clo còn có những tính chất hóa học nào khác? 
a.Tác dụng với nước: 
HS quan sát tranh, nêu hiện tượng: Dung dịch có 
màu vàng lục, giấy quỳ tím chuyển sang đỏ, sau đó 
mất màu ngay. 
HS viết phương trình hóa học 
Cl2(k) + H2O(l) € HCl(dd) + HClO(dd) 
Các nhóm thảo luận: giải

File đính kèm:

  • pdfHoa 9 tiet 21 27.pdf