Giáo án Hóa học lớp 9 - từ tiết 1 đến tiết 10
I.Mục tiêu kiến thức.
1.Kiến thức
-Giúp HS ôn tập hệ thống hoá các kiến thức đã học: dung dịch, nồng độ dung dịch, axit, bazơ, oxit, muối.
-HS nắm vững các công thức tính toán liên quan đến lượng chất, khối lượng, tỉ khối, thể tích, nồng độ mol
2.Kĩ năng
-HS rèn luyện kĩ năng đọc tên oxit, axit, bazơ, muối.
-Rèn luyện kĩ năng lập PTHH, kĩ năng làm bài tập hoá học.
II.Chuẩn bị
1.Phương pháp
- Đàm thoại vấn đáp, hoạt động nhóm
- Vận dụng, nghiên cứu
2. Đồ dùng dạy học.
- GV: hệ thống câu hỏi, bài tập, bảng phụ, PHT
- HS: ôn tập một số nội dung chương trình lớp 8
III.Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới
- ở lớp 8 các em đã làm quen với một số khái niệm như oxit,axit,bazo,muối,dung môi,chất tan,dd và công thức tính nồng độ mol,nồng độ dung dịch. Tiết học hôm nay giúp các em hệ thống lại các kiến thức đó.
xuất axit sunfuric - Tẩy trắng bột gỗ, bột giấy - Làm chất diệt nấm mốc Hoạt động 3: Tìm hiểu một số phương pháp điều chế lưu huỳnh đioxit GV: giới thiệu các phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp GV: giải thích nguyên nhân không điều chế SO2 trong PTN bằng cách đốt S + O2: Không thu được SO2 tinh khiết phương pháp phức tạp III. Điều chế lưu huỳnh đioxit HS: nghe và ghi 1.Trong phòng thí nghiệm Na2SO3r+H2SO4dd"Na2SO4dd+SO2k +H2O ( hoặc cho kim loại + H2SO4đ ) 2.Trong công nghiệp S + O2 " SO2 ( hoặc đốt quặng Pirit ) Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò GV: phát PHT PHT: hoàn thành chuỗi phản ứng sau bằng các PTHH ( ghi rõ điều kiện nếu có ) S " SO2" Na2SO3 "SO2 " H2SO3 GV: BTVN: 2,3,4,5,6 SGK Học bài cũ , chuẩn bị nội dung bài 3 HS: thảo luận nhóm hoàn thành PHT HS: đại diện nhóm làm bài tập trên bảng HS: các nhóm bổ sung, nhận xét S + O2 SO2 SO2 + Na2O " Na2SO3 Na2SO3r + H2SO4dd " Na2SO4dd + SO2k + H2O SO2 + H2O " H2SO3 IV.Rút kinh nghiệm. Tuần: 3 Ngày soạn: 27/08/2011 Tiết: 5 Ngày dạy: Bài 3: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức - Học sinh biết được tính chất của axit: tác dụng với quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ, với bazơ, kim loại 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về TCHH của axit nói chung. 3. Thái độ. - Học sinh hoc tập tích cực,yêu thích môn học. II.Chuẩn bị. 1. Phương pháp - Nêu vấn đề, đàm thoại vấn đáp, hợp tác theo nhóm nhỏ 2. Đồ dùng dạy học. - Hoá chất: dung dịch: HCl, H2SO4l, NaOH, CuSO4 , quỳ tím Kim loại: Fe, Zn, Mg Oxit: Fe2O3 - Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút, giá gỗ, kẹp gỗ, đũa thuỷ tinh III.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - HS1: Viết các PTHH thể hiện tính chất hoá học của SO2? - HS: Nêu một số ứng dụng và trình bày các phương pháp điều chế SO2? 3. Bài mới. - Các em đã biết mỗi axit khác nhau đều có CTHH khác nhau nhưng chúng đều có một số TCHH giống nhau. Đó là những TCHH nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu các tính chất hoá học của axit Gv: Yêu cầu HS dự đoán các tính chất hoá học chung của axit Gv: Yêu cầu HS nghiên cứu các tính chất hoá học của axit trong SGK Gv: Yêu cầu nhóm HS làm thí nghiệm hoàn thành các thông tin vào bảng sau ( PHT 1) Gv: Hoàn thiện kết quả TN Gv: yêu cầu các nhóm HS nhận xét về sản phẩm của các PƯHH Gv: Yêu cầu HS kết luận tính chất hoá học của axit Gv: Bổ sung thông tin: Một số axit H2SO4, HNO3 tác dụng với nhiều kim loại không giải phóng H2 I.Tính chất hoá học HS: dự đoán tính chất hoá học của axit HS: nghiên cứu SGK HS: hoạt động nhóm làm thí nghiệm HS: đại diện nhóm báo cáo kết quả TN HS: các nhóm bổ sung, nhận xét HS: Kết luận tính chất hoá học của axit HS: Thảo luận nhóm trình bày qua các PTHH Kết luận: 1*Axit làm đổi màu chất chỉ thị Axit làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ ( hồng ) 2*Axit tác dụng với nhiều kim loại Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2k 3*Axit tác dụng với bazơ Cu(OH)2 (r) +2HCldd CuCl2 dd + H2Ol NaOHdd + H2SO4dd Na2SO4dd + H2Ol 4* Tác dụng với oxit bazơ CuOr + 2HCldd CuCl2dd + H2Ol đen xanh Fe2O3 r + 6HCldd FeCl3 dd + 3H2Ol Nâu đỏ nâu Hoạt động 2: Tìm hiểu về axit mạnh axit yếu Gv: Yêu cầu hs đọc thông tin SGK tìm hiểu về sự phân loại axit Gv: bổ sung cách phân loại axit mạnh,axit yếu Gv: Kết luận II. Axit mạnh axit yếu HS: đọc thông tin SGK * Kết luận Axit mạnh: H2SO4, HCl, HNO3 Axit yếu : H2S, H2CO3 Hoạt động 3:Củng cố – dặn dò Gv: Hệ thống nội dung bài học Gv: Phát PHT 2 : yêu cầu học sinh thảo luận làm BT Gv: hoàn chỉnh bài tập cho HS Gv: Dặn dò hướng dẫn học sinh làm BTVN, chuẩn bị bài mới HS: xem nội dung của bài phần ghi nhớ HS: thảo luận nhóm làm BT HS: đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm HS: nhóm khác nhận xét bổ sung Phiếu học tập 1 Đọc thông tin SGK , làm thí nghiệm. Hãy trình bày các thông tin sau: Tên Thí Nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng và PTHH 1. Tác dụng với quỳ tím Nhỏ 1 giọt dung dịch axit HCl ( hoặc dd axit H2SO4) vào mẩu quỳ tím 2. Tác dụng với kim loại Nhỏ 3ml dd HCl vào ống nghiệm đựng 2-3 viên kẽm 3. Tác dụng với dung dịch bazơ - cho 2ml dd HCl vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2 - Cho vài giọt Phenolphtalein vào ống nghiệm đựng dd NaOH, cho tiếp 2ml dd HCl 4. Tác dụng với oxit bazơ Cho 3-4ml dd HCl vào ống nghiệm đựng CuO màu đen, lắc đều Phiếu học tập 2: Hoàn thành các PTHH sau: H2SO4l + Fe H2SO4l + Ca(OH)2 H2SO4l + Cu(OH)2 H2SO4l + Al2O3 IV. Rút kinh nghiệm. Tiết: 6 Ngày soạn: 29/08/2011 Ngày dạy: Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG I. Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức - HS biết được các axit HCl, H2SO4 là những axit mang đầy đủ tính chất của axit - Tính chất,ứng dụng,cách nhận biết axit HCl,H2SO4 loãng. 2.Kĩ năng - Viết các PTHH chứng minh TCHH của HCl, H2SO4 loãng. - Nhận biết được dd axit HCl và dd muối clorua,axit H2SO4 và dd muối sunfat. - Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit HCl,H2SO4trong phản ứng. 3. Thái độ. - Hs cẩn thận khi sử dụng hóa chất. II.Chuẩn bị. 1. Phương pháp - Đàm thoại vấn đáp, thí nghiệm nghiên cứu - Trực quan, tổng hợp so sánh, khái quát hoá 2. Đồ dùng dạy học. - Hoá chất : axit HCl loãng, H2SO4 loãng và đặc, dung dịch NaOH, BaCl2 , Na2SO4, Chất rắn: Fe, Cu, đường, CuO, Fe2O3 - Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, ống nghiệm có nhánh , kẹp gỗ, đèn cồn. III.Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: Hoàn thành các PTHH sau; Al2O3 + HCl 4 CuO + H2SO4 4 SO2 + NaOH 4 CO2 + CaO 4 3.Bài mới - Axit clohidric và axit sunfuric loãng có TCHH của một axit không? Nó có những ứng dụng nào? Vai trò quan trọng của nó là gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Axit Clohiđic HCl Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất và ứng dụng của axit Clohiđic Gv: Cho HS quan sát lọ đựng dd axit HCl đặc. Yêu cầu: nhận xét trạng thái, màu sắc mùi vị của axit HCl GV: Bổ sung thông tin, hoàn thiện các tính chất vật lí của axit HCl. GV: Yêu cầu HS trình bày các tính chất hoá học của HCl, viết PTHH minh hoạ GV: Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm GV: nhận xét kết quả các nhóm. Yêu cầu HS kết luận tính chất hoá học của axit HCl GV: yêu cầu HS tìm hiểu ứng dụng của axit clohiđric GV: Bổ sung thông tin, tóm tắt ứng dụng chính của HCl I. Tính chất 1. Tính chất vật lí HS: quan sát và nhận xét HS: khác bổ sung ý kiến *Kết luận: - Chất lỏng, không màu, mùi sốc, là axit bốc khói(bay hơi) - Axit HCl đặc nồng độ 37% 2. Tính chất hoá học HS: thảo luận theo bàn trình bày các tính chất hoá học của HCl dựa vào các thí nghiệm. HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả HS: Nhóm khác nhận xét bổ sung * Kết luận: Axit HCl mang đầy đủ tính chất của một axit - - -Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ -Tác dụng với kim loại 2HCl + Fe FeCl2 + H2 - Tác -Tác dụng với bazơ tan, bazơ không tan HCl + NaOH NaCl + H2O 2HCl + Cu(OH)2 CuCl2 + H2O -Tác dụng với oxit bazơ 2HCl + CuO CuCl2 + H2O 2.Ứng dụng HS: đọc thông tin SGK, liên hệ thực tế HS: phát biểu HS: kết luận *Kết luận: - Điều chế các muối clorua - Tẩy gỉ kim loại trước khi hàn - Chế biến thực phẩm, dược phẩm B. Axit sunfuric H2SO4 Hoạt động 2: Tìm hiểu các tính chất của axit sunfuric GV: cho HS quan sát lọ đựng axit sunfuric Yêu cầu nhận xét trạng thái màu sắc GV: cung cấp thêm thông tin về nhiệt độ sôi, khối lượng riêng GV: Hướng dẫn HS cách pha loãng axit sunfuric: Rót từ từ axit vào cốc đựng nước, khuấy đều. Không làm ngược lại GV: Giải thích thêm về cách pha loãng axit sunfuric. Yêu cầu HS kết luận GV: Axit sunfuric đặc và loãng có tính chất khác nhau GV: yêu cầu HS trình bày và viết PTHH chứng minh tính axit của axit sunfuric loãng I.Tính chất vật lí HS: quan sát và nêu nhận xét HS: làm thí nghiệm pha loãng axit HS: nhận xét về tính tan trong nứôc của axit HS: Kết luận tính chất vật lí của H2SO4 *Kết luận: -Chất lỏng sánh, không màu -Tan dễ dàng trong nước, toả nhiều nhiệt II.Tính chất hoá học 1. Axit sunfuric loãng có tính chất hoá học của axit HS: trình bày vào vở HS: viết PTHH minh hoạ trên bảng Kết luận: - Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ - Tác dụng với kim loại - Tác dụng với bazơ - Tác dụng với oxit bazơ Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò GV: Hệ thống nội dung chính của bài học GV: Phát PHT 1 yêu cầu HS thảo luận nhóm làm BT GV: Đánh giá kết quả các nhóm, nhận xét GV: Hướng dẫn HS làm BTVN, dặn dò HS chuẩn bị phần sau c ủa bài HS: xem thông tin SGK Hs: thảo luận làm BT HS: đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm HS: các nhóm nhận xét bổ sung IV. Rút kinh nghiệm. Tuần: 3 Ngày soạn: 29/08/2011 Tiết: 7 Ngày dạy: Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG I. Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức. - HS biết được axit H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng: tính oxi hoá, tính háo nước. - Nắm vững các công đoạn và nguyên liệu sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp và các PTHH chính của từng công đoạn. - Những ứng dụng quan trọng của axit trong đời sống và sản xuất 2.Kĩ năng -Rèn luyện kĩ năng quan sát các hiện tượng khi làm thí nghiệm -Rèn luyện kĩ năng viết PTHH của axit 3. Thái độ. - Biết cách sử dụng an toàn các axit trong PTN. II.Chuẩn bị. 1. Phương pháp - Đàm thoại vấn đáp, thí nghiệm nghiên cứu - Trực quan, tổng hợp so sánh, khái quát hoá 2. Đồ dùng dạy học. - Hoá chất : axit HCl loãng, H2SO4 loãng và đặc, dung dịch NaOH, BaCl2 , Na2SO4, Chất rắn: Fe, Cu, đường, CuO, Fe2O3 - Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, ống nghiệm có nhánh , kẹp gỗ, đèn cồn. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra kiến thức. 3. Bài mới. - các em đã biết axit sunfuric loãng cũng có đầy đủ TCHH của một axit. Vậy axit sunfuric đặc thì có TCHH nào? Tiết 7. Một số axit quan trọng ( tiếp theo) Hoạt động 1: Tìm hiểu các tính chất riêng của axit sunfuric đặc GV: Axit sunfuric đặc có tính chất khác so với axit sunfuric loãng như thế nào: GV: làm thí nghiệm,yêu cầu Hs quan sát: + Cho 1 lá Cu vào 2 ống nghiệm ống 1: cho 3ml dd H2SO4 loãng ống 2
File đính kèm:
- Hoa 9 t1t10tham.doc