Giáo án Hóa học lớp 9 - Trần Đăng Lưu - Tiết 23 - Bài 17: Dãy Hoạt Động Hoá Học Của Kim Loại

I . MỤC TIÊU

1) Kiến thức: Hs biết

-Biết dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.

-Biết được ý nghĩa của dãy hoạt động của kim loại

2) Kĩ năng:

-Bước đầu vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dd axit, với nước và với dd muối.

-Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần % về khối lượng của hỗn hợp 2 KL

3) Trọng tâm:

 - Dãy hoạt động hóa học của kim loại.

II. CHUẨN BỊ

-Dụng cụ: Mỗi bộ thí nghiệm cho nhóm học sinh gồm:Gía để ống nghiệm,4 ống nghiệm

-Hoá chất: Đinh sắt 4 chiếc, 4 dây đồng, dd FeSO4, HCl.(chuẩn bị 6 bộ)

- Dụng cụ hoá chất GV làm TN biểu diễn:dd AgNO3,CuSO4, đinh sắt , mẫu Cu, dd HCl, Na, dd phenolphtalein không màu. ống nghiệm,cốc thuỷ tinh, phiếu học tập

*Nội dung các phiếu học tập:

Phiếu học tập số 1 (ghi ở bảng phụ)

 

doc7 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1309 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 9 - Trần Đăng Lưu - Tiết 23 - Bài 17: Dãy Hoạt Động Hoá Học Của Kim Loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
viết PTHH)
TN1:
Fe+ CuSO4
Cu+ FeSO4
-Cho đinh sắt vàoống nghiệm1 đựng dd CuSO4
-Cho dây đồng vào ống nghiệm 2 đựng dd FeSO4
TN2:
Cu+ AgNO3
Ag+ CuSO4
-Cho mẫu dây đồngvào ống nghiệm1đựng dd AgNO3
-Cho mẫu dây bạc vào ống nghiệm 2 đựng dd CuSO4
TN3
Fe+ HCl
Cu+ HCl
-Cho đinh sắt và lá đồng nhỏ vào 2 ống nghiệm(1) và (2)đựng dd HCl
TN4:
Na+ H2O
Fe+ H2O
-Cho mẫu Na và đinh sắt vào 2 cốc (1) và (2) riêng biệt đựng nước cất có thêm vài giọt dd phenolphtalein
Phiếu học tập số 2 ( ghi ở bảng phụ)
Đọc thông tin trong sgk và từ dãy hoạt động hoá học kim loại cho biết :
1/Chiều biến đổi mức độ hoạt động hoá học của kim loại được sắp xếp như thế nào?
2/Kim loại ở vị trí nào phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường?
3/Kim loại ở vị trí nào phản ứng được với axít giải phóng khí H2
4/Kim loại ở vị trí nào đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dd muối 
III HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới:
-Giới thiệu bài :Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của các kim loại được thể hiện như thế nào ? Có thể dự đoán được phản ứng của kim loại với chất khác hay không?Dãy hoạt động hoá học kimloại sẽ giúp em trả lời câu hỏi đó 
Hoạt động1: Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dưng như thế nào?
Ho¹t ®éng cña GV 
Ho¹t ®éng cña HS
-GV phát phiếu học tập số 1 cho các nhómvà hướng dẫn HS làm TN1 (hoặc yêu cầu hs đọc nội dung ở bảng phụ gv tiến hành tn yêu cầu hs quan sát nhận xét )
-GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng , giải thích và viết PTHH
-GV yêu cầu nhóm khác bổ sung 
-GV yêu cầu HS nhận xét độ hoạt động hoá học của Cu và Fe
-GV hỏi: Theo chiều giảm dần về độ hoạt động thì ta sắp xếp Cu và Fe như thế nào?
-GV bổ sung và kết luận 
-GV làm TN 2 và hướng dẫn HS quan sát hiện tượng , giải thích , nhận xét và viết PTHH 
-Từ 2 TN trên GV yêu cầu HS rút ra kết luận 
-GV hướng dẫn HS làm TN theo nhóm :cho đinh sắt +HCl(ống1).
Cho mẫu Cu+HCl(ống 2)( hoăc gv làm tn )
-GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng, nhận xét, viết PTHH
-GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời
-GV bổ sung và kết luận 
-GV làm TN và yêu cầu HS quan sát hiện tượng nhận xét và viết PTHH 
-GV hỏi vì sao ở cốc 1 có hiện tượng như vậy 
-GV yêu cầu HS kết luận về độ hoạt động của Na so với Fe
-GV bổ sung và kết luận 
-GV đặt câu hỏi căn cứ vào kết quả thí nghiệm 1,2,3,4. Ta sắp xếp các kim loại theo thứ tự như thế nào ?
-GV bổ sung và kết luận 
-GV thông báo dãy hoạt đông hoá học của một số kim loại như sgk 
-HS tiến hành TN theo nhóm 
-HS theo dõi quan sát và cử đại diện nhóm trả lời câu hỏi
(Hiện tượng ống 1có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, ống 2 không có hiện tượng )
-HS nhận xét(Fe hoạt động hoá học mạnh hơn Cu)
-HS trả lời:(Fe, Cu)
-HS quan sát GV biểu diễn TN và trả lời câu hỏi(Hiện tượng: ống 1 có chất rắn màu xám bám vào dây đồng .ống 2 không có hiện tượng gì .Nhận xét: Đồng đẩy được bạc ra khỏi dd muối)
-HS rút ra kết luận 
-HS tiến hành TN theo nhóm (HS dựa vào nội dung phiếu học tập số 1) và ghi kết quả vào phiếu học tập
-Ở ống 1 có nhiều bột khí thoát ra. Ở ống 2 không có hiện tượng gì 
-Nhận xét: sắt đẩy được H2 ra khỏi dd axít. Đồng không đẩy 
-HS quan sát theo dõi GV làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi 
Ở cốc 1 Na nóng chảy thành giọt tròn chạy trên mặt nước , tan dần dd có màu đỏ 
-HS trả lời:Na+H2Oà...
-HS trả lời 
-HS thảo luận nhóm để rút ra cách sắp xếp (Na,Fe, H,Cu,Ag)
-Đại diện các nhóm khác nhận xét.
-HS nhận lượng thông tin 
Kết luận:
-TN1:
Fe+CuSO4àFeSO4 + Cu
Cu+FeSO4à
Ta xếp sắt đứng trước đồng:Fe, Cu
-TN2:
Cu+2AgNO3àCu(NO3)2+ 2Ag 
Ag+CuSO4 à
-Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc 
-Ta xếp đồng đứng trước bạc Cu
TN 3:
Fe(r)+2HCl(dd)àFeCl2(dd)+H2 (k)
Cu+ HClà
Ta xếp sắt đứng trước H2,đồng đứng sau H2 (Fe, H, Cu)
-TN4:
2Na+2H2Oà2NaOH+ H2
Fe+ H2Oà
-Natri hoạt động hoá học mạnh hơn sắt ta xếp Na đứng trước sắt:Na, Fe. 
Dãy hoạt động hóa học của kim loại.
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.
Hoạt động2 :Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?
-GV phát phiếu học tập số 2(hoặc ghi ở bảng phụ), yêu cầu HS thảo luận nhóm , ghi kết quả vào phiếu học tập (hoặc trả lời cá nhân)
-GV đọc từng câu hỏi có trong nội dung phiếu học tập 
-GV bổ sung và kết luận
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và rút ra kết luận về ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học kimloại
-GV bổ sung và kết luận
-HS nhận phiếu học tập và thảo luận nhóm , rồi ghi kết quả vào phiếu học tập 
Mức độ hoạt động hoá học giảm dần 
Kim loại phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường (Na, K)
Kim loại tác dụng với axít giải phóng khí H2(Từ Pb trở về trước)
Kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ...
-HS thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm để trả lời câu hỏi 
Dãy hoạt động hoá học của kim loại cho biết :
-Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải 
-Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2
Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dd axít (HCl, H2SO4...) giải phóng khíH2
-Kim loại đứng trước (trừ Na, K..) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dd muối )
4. Cñng cè – DÆn dß.
 a,Cñng cè 
-GV yêu cầu HS nêu dãy hoạt động hoá học của kim loại và cho biết ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học 
-Bài tập vận dụng :(GV hướng dẫn HS làm bài tập sgk)
1/ câu c đúng . 2/ b Zn (Zn+ CuSO4à ZnSO4+ Cu) . 3/Cu + dd muối sunfát của kim loại kém hoạt động hơn . Cu à CuO à CuSO4
 b, DÆn dß.
-Về nhà làm các bài tập còn lại trong sgk 4,5.
-Nghiên cứu bài mới:Tìm hiểu về tính chất vật lí, tính chất hoá học, ứng dụng của nhôm 
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y: 
 Tiết 24
 Bài 18 NHÔM
I. Môc tiªu
Kiến thức: 
-Biết tính chất vật lí của nhôm : nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
-Biết tính chất hoá học của nhôm: Nhôm có tính chất hoá học của kim loại nói chung. Ngoài ra nhôm còn có pứ với dd kiềm giải phóng khí H2 ,nhôm không phản ứng HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội
-Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy.
Kĩ năng:
-Biết dự đoán tính chất hoá học của nhôm, từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến thức đã biết, -Dự đoán nhôm có phản ứng với dd kiềm không và dựavào TN để kiểm tra dự đoán 
-Viết được các PTHH biểu diễn tính chất hoá học của nhôm(trừ phản ứng với kiềm)
-Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng. 
Trọng tâm:
 -Tính chất hóa học của nhôm
II. chuÈn bÞ.
 -ống nghiệm 3à4 cái, đèn cồn ,diêm, bìa giấy, tranh, sơ đồ điện phân oxít nóng chả, phiếu học tập.
-Hoá chất:dd CuCl2, dd AgNO3, NaOH đặc, dây nhôm, dd H2SO4 loãng, bột nhôm, dd HCl
III. ho¹t ®éng d¹y vµ häc.
1. æn ®Þnh tæ chøc
2. KiÓm tra bµi cò
-Nêu ý nghĩa, và trình bày dãy hoạt động hoá học của một số kim loại
3.Bài mới:
-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học:Các em đã biết tính chất của kim loại. Hãy tìm hiểu tính chất của một kim loại cụ thể có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất, đó là nhôm. Nhôm có tính chất vật lí và hoá học nào?
-các em hãy dự đoán và nêu những tính chất em đã biết về nhôm 
Hoạt động1: Tính chất vật lí
Ho¹t ®éng cña GV 
Ho¹t ®éng cña HS
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về những tính chất vật lí mà HS đã biết. Ví dụ :Nêu một số tính chất vật lí của nhôm mà em đã biết. Tại sao em biết được điều đó?
-GV thông báo thêm một số thông tin như : khối lượng riêng, độ dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy.
-GV yêu cầu HS tóm tắt lại tính chất vật lí của nhôm 
-HS trả lời câu hỏi (dẫn nhiệt à dụng cụ nấu nướng. Nhẹ à vỏ máy bay...)
KÕt luËn:
Màu trắng bạc , có ánh kim, nhẹ(D= 2,7g/cm3), dẫn điện,dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở 6600C ,dẻo..
Hoạt động 2: Tính chất hoá học
GV yêu cầu HS nhắc lại những tính chất hoá học chung của kim loại 
-GV đặt vấn đề nhôm là kim loại ...Các em hãy dự đoán tính chất hoá học của nhôm 
-GV đề nghị lần lượt nghiên cứu các TN để chứng minh các dự đoán trên 
-GV làm TN nhôm tác dụng với oxi
-GV bổ sung thông tin về lớp Al2O3 mỏng bền vững, bảo vệ nhôm
-GV thông báo : Với các phi kim khác S,Cl2 tạo thành muối 
Al2S3, AlCl3... Yêu cầu HS viết PTHH và rút ra nhận xét 
-GV yêu cầu HS dự đoán tính chất hoá học của nhôm với HCl, H2SO4 và viết PTHH 
-GV bổ sung và kết luận
-GV làm TN nhôm phản ứng với dd CuCl2 và yêu cầu HS quan sát hiện tượng nhận xét và rút ra kết luận 
-GV yêu cầu HS viết PTHH 
-GV yêu cầu HS cho biết Al còn có thể phản ứng với dd muối nào?
-GV nhận xét bổ sung và kết luận 
-GV thông báo ngoài những tính chất hoá học của kim loại, liệu nhôm có phản ứng với dd kiềm không à tiến hành TN 
-GV lưu ý với HS khi sử dụng các đồ vật bằng nhôm không đựng dd kiềm hoạc vôi.
-HS trả lời (với phi kim, axít, muối)
-HS khác bổ sung, nhận xét
-HS nêu các dự đoán về tính chất hoá học của nhôm 
-HS nhận xét hiện tượng, viết PTHH
-HS nhận lương thông tin
-HS nhận lượng thông tin và viết PTHH , nhận xét, kết luận
-HS làm theo yêu cầu của GV
-HS quan sát TN rút ra nhận xét và kết luận (rắn màu đỏà n hôm)
-HS viết PTHH
-HS trả lời (AgNO3, FeCl2 )
-HS trả lời 
-HS quan sát hiện tượng, nhận xét và kết luận 
-Kết luận :
1. Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại.
a.Phản ứng của nhôm với phi kim
* Phản ứng của nhôm với oxi
 4Al + 3O2(à 2Al2O3
Al2O3 mỏng, bền trong không khí
*Phản ứng của nhôm với phi kim khác 
 2Al+3Cl2 à 2AlCl3
Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxít và phản ứng với nhiều phi kim khác như S,Cl.. Tạo thành muối 
b.Phản ứng của nhôm với dd axít 
 2Al +6HCl à2AlCl3 +3H2
 -Nhôm phản ứng với một số axít tạo thành muối và H2
c.Phản ứng của nhôm với dd muối
 2Al+3CuCl2à2AlCl3 +3Cu 
-Nhôm phản ứng được với nhiều dd muối của những kim loại hoạt động hoá học yếu hơn tạo ra muối nhôm và kim loại mới 
Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại 
Nhôm có phản ứng với dd kiềm
Hoạt động 3:ứng dụng
-GV yêu cầu HS kể một số ứng dụng của nhôm trong đời sống sản xuất 
-GV chốt lại kiến thức cần nhớ 
-HS trả lời (đồ dùng gia đình , dây dẫn điện ..)
-Kết luận :
Đồ dùng gia đình, dây dẫn điện 
Vật liệu xây dựng, ô tô , tàu vũ trụ ...

File đính kèm:

  • docHOA 9.12.doc