Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 65: Polime - Năm học 2011-2012
I. Mục tiêu:
Kiến thức
Biết được:
Định nghĩa, cấu tạo, phân loại polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp)
Tính chất chung của polime
Khái niệm về chất dẻo,cao su, tơ sợi và những ứng dụng chủ yếu của chúng trong đời sống ,sản xuất
Kĩ năng
Viết được PTHH trùng hợp tạo thành PE,PVC,.từ các monome.
Sử dụng, bảo quản được một số đồ vật bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình an toàn và hiệu quả
Phân biệt một số vật liệu polime
Tính toán khối lượng polime thu được theo hiệu suất tổng hợp
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ : Mẫu polime : túi PE, cao su, vỏ dây điện, mẩu săm lốp
- Hình vẽ: các loại dạng mạch polime
III. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
1. Viết CTPt của tinh bột, xenlulozơ, protein. SS với CTCT của rượu etylic
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Khái niệm chung
Tuần 34 NS:04/05/11 Tiết 65 POLIME I. Mục tiêu: Kiến thức Biết được: - Định nghĩa, cấu tạo, phân loại polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp) - Tính chất chung của polime - Khái niệm về chất dẻo,cao su, tơ sợi và những ứng dụng chủ yếu của chúng trong đời sống ,sản xuất Kĩ năng - Viết được PTHH trùng hợp tạo thành PE,PVC,...từ các monome. - Sử dụng, bảo quản được một số đồ vật bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình an toàn và hiệu quả - Phân biệt một số vật liệu polime - Tính toán khối lượng polime thu được theo hiệu suất tổng hợp II. Chuẩn bị: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. Dụng cụ : Mẫu polime : túi PE, cao su, vỏ dây điện, mẩu săm lốp Hình vẽ: các loại dạng mạch polime III. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 1. Viết CTPt của tinh bột, xenlulozơ, protein. SS với CTCT của rượu etylic 2. Bài mới: Hoạt động 1: Khái niệm chung GV: Yêu cầu Hs đọc thông tin trong SGK GV: Dẫn dắt và yêu cầu Hs rút ra kêt luận về polime HS đọc định nghĩa - Đọc tt trả lời Định nghĩa: Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau Theo nguồn gốc chia 2 loại: Polime thiên nhiên và polime tổng hợp Hoạt động 2: Cấu tạo và tính chất GV: Yêu cầu HS đọc SGK GV: Giới thiệu về tính tan của cá polime a.Cấu tạo: Polime là những phân tử có phân tử khối rất lớn gồm nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng , mạch nhánh hoặc mạng không gian b.Tính chất: - Là chhát rắn không bay hơi - Hầu hết các polime không tan trong nước hoặc ác dung môi thông thường Hoạt động 3: ứng dụng: ? Hãy nêu ứng dụng của protein - làm thức ăn, có các ứng dụng khác trong công nghiệp như dệt, da mĩ nghệ. IV. Củng cố - luyện tập: 1. Hãy chỉ ra mắt xích trong phân tử của mỗi polime sau: PVC,poliprppilen 2. Viết công thức chung của polime tổng hợp từ mỗi chất sau: C8H8 V. Dặn dò: Làm bài tập SGK Chuổn bị bài mới Tuần 34 NS:08/05/11 Tiết 66 POLIME (tiếp) I. Mục tiêu: Kiến thức Biết được: - Định nghĩa, cấu tạo, phân loại polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp) - Tính chất chung của polime - Khái niệm về chất dẻo,cao su, tơ sợi và những ứng dụng chủ yếu của chúng trong đời sống ,sản xuất Kĩ năng - Viết được PTHH trùng hợp tạo thành PE,PVC,...từ các monome. - Sử dụng, bảo quản được một số đồ vật bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình an toàn và hiệu quả - Phân biệt một số vật liệu polime - Tính toán khối lượng polime thu được theo hiệu suất tổng hợp II. Chuẩn bị: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. Dụng cụ : Mẫu polime : túi PE, cao su, vỏ dây điện, mẩu săm lốp Hình vẽ: các loại dạng mạch polime III. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 1. làm bài tập 4 2. Bài mới: Hoạt động 1: Chất dẻo là gì? GV: Gọi HS đọc SGK GV: Gọi HS trả lời câu hỏi 1 trong phiếu học tập: - Chất dẻo, tính dẻo. - Thành phần chất dẻo - Ưu điểm của chất dẻo Do nhóm sưu tầm được Gv liên hệ các vận dụng được chế tạo từ chất dẻo để nêu được ưu điểm và nhược điểm của chất dẻo với các vật dụng bằng gỗ và kim loại a.Chất dẻo là những vật liệu có tính dẻo được chế tạo từ polime b.Thành phần: polime, chất hóa dẻo, chất độn, chất phụ gia c.Ưu điểm: nhẹ, bền, cách điện, cách nhiệt, dễ gia công. d.Nhược điểm: kém bền về nhiệt Hoạt động2: Tơ là gì? GV: Gọi HS đọc SGK GV cho HS xem sơ đồ ? nêu những vật dụng được sản xuất từ tơ mà em biết? Việt Nam có những địa phương nào sản xuất tơ nổi tiếng GV lưu ý khi sử dụng các vật dụng bằng tơ: không giặt bằng nước nóng, tránh phơi nắng, là ở nhiệt độ cao a.Tơ là những polime( tự nhiên hay tổng hợp có cấu tạo mạch thảng hoặc có thể kéo dài thành sợi b.Phân loại: Tơ tự nhiên và tơ hóa học (trong đó có tơ nhân tạo và tơ tổng hợp) Hoạt động 3: Cao su là gì? ? cao su là gì? GV thuyết trình về cao su ? Như thế nào gọi là tính đàn hồi ? Phân loại cao su như thế nào? ? Những ưu và nhược điểm của các vật dụng được chế tạo từ cao su a.Cao su: là vật liệu polime có tính đàn hồi b.Phân loại: cao su tự nhiên và cao su tổng hợp c.Ưu điểm: đàn hồi, không thấm nước, không thấm khí, chịu mài mòn, cách điện IV. Củng cố - luyện tập: 1. So sánh chất dẻo, tơ, cao su về thành phần, ưu điểm V. Dặn dò: 2. BTVN: 5 SGK Tuần 35 NS: Tiết 67 LL: THỰC HÀNH Tính chất của gluxit I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về phản ứng đặc trưng của Glucozơ, saccarozơ, tinh bột 2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ nang thực hành thí nghiệm, rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hóa học 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. Dụng cụ : ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn Hóa chất: dd glucozơ, NaOH, AgNO3, NH3 dd iot, saccarozo III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Tiến hành thí nhgiệm Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc nitơrat trong dd amoniac GV hướng dẫn làm thí nghiệm - Cho vài giọt dd bạc nitơrat và dd amoniac, lắc nhẹ - Cho tiếp 1ml dd glucozơ, đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn. ? Nêu hiện tượng, nhận xét và viết phương trình phản ứng Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột Có 3 dd glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Đựng trong 3 lọ mất nhãn, em hãy nêu cách phân biệt 3 dd trên GV gọi HS trình bày cách làm 1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong dd amoniac Làm thí nghiệm theo hướng dẫn - Nêu hiện tượng, nhận xét và viết ptpu Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột - Nêu cách phân biệt - Trình bày cách làm + Nhỏ 1đến 2 giọt dd iot và 3 dd trong 3 ống nghiệm Nếu thấy màu xanh xuất hiện là hồ tinh bột + Nhỏ 1 đến 2 giọt dd AgNO3 trong NH3 vào 2 dd còn lại, đun nhẹ. Nếu thấy bạc kết tủa bám vào thành ống nghiêm là dd glucozơ Lọ còn lại là saccarozơ Hoạt động 2: Viết bản tường trình STT Tên thí nghiệm Hiện tượng Nhận xét PTHH 1 2 IV. Thu dọn phòng thực hành Tuần 35 NS: Tiết 68 LL: ÔN TẬP CUỐI NĂM Phần 1: Hóa học vô cơ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: Kim loại, oxit, axit, bazơ, muối. được biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học 2. Kỹ năng: - Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ - Biết chọn chất cụ thể chứng minh cho mối liên hệ được thiết lập _ Viết PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: kiến thức cần nhớ: Phi kim GV: Chiếu lên sơ đồ Kim loại 1 3 6 9 Oxit axit Oxit baz¬ Muối 4 7 bazo 2 5 8 10 Axit GV: yêu cầu các nhóm thảo luận ? Viết PTHH biểu diễn sự biến đổi qua lại giữa các loại chất: - Viết pt - HS trình bày, hs khác bổ sung 1. Kim loại Muối 2. Phi kim Muối 3. Kim loại oxit bazơ 4. Phi kim axit 5. oxit bazơ Muối 6. oxit axit Muối Hoạt động 2: Bài tập: Bài tập 1: Trình bày phương pháp nhận biết các chất rắn: CaCO3, Na2CO3, Na2SO4 HS làm việc cá nhân Gọi một Hs lên bảng làm bài tập Bài tập 2: Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa: FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe FeCl2 Bài tập 3: Cho 2,11 g hỗn hợp Zn và ZnO vào dd CuSO4 dư. Sau khio phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch rồi cho tác dụng với HCl dư còn lại 1,28g chất rắn không tan màu đỏ a.Viết PTHH b.Tính khối lượng mỗi chất trong hh A BT 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất Cho nước vào các ống nghiệm lắc đều Nếu thấy chất rắn không tan là CaCO3 Chất rắn tan là: Na2CO3, Na2SO4 Nhỏ dd HCl vào 2 muối còn lại nếu thấy sửi bọt là: Na2CO3 Na2CO3 + 2HCl 2 NaCl + H2O + CO2 Còn laị là Na2SO4 BT2: 1. FeCl3 +3NaOH Fe(OH)3 +3NaCl 2. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O 3. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 4. Fe + HCl FeCl2 + H2 Bài tập 3: PTHH Zn + CuSO4 FeSO4 + Cu Vì CuSO4 dư nên Zn phản ứng hết ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2 m Cu = 1,28 nCu = 1,28 : 64 = 0,02 mol Theo PT n Zn = n Cu = 0,02 mol mZn = 0,02 . 65 = 1,3 g m ZnO = 2,11 – 1,3 = 0,81g IV Dặn dò BTVN: 1,3,4,5 Tuần 36 NS: Tiết 69 LL: ÔN TẬP CUỐI NĂM Phần 1: Hóa học hữu cơ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất hữu cơ: được biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học - Hìmh thành mối liên hệ giữa các chất 2. Kỹ năng: - Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ - Củng cố các kỹ năng ghiải bài tập , vận dụng các kiến thức vào thực tế II. Chuẩn bị: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: kiến thức cần nhớ: GV phát phiếu học tập cho các nhóm Hãy điền tiếp nội dung vào chỗ trống Đặc điểm cấu tạo Phản ứng đặc trưng ứng dụng Metan Etilen Axetilen Ben zen Rượu etylic Axit Axetic Hs các nhóm làm BT . GV chuẩn kiến thức Hoạt động 2: Bài tập: Bài tập 1: Trình bày phương pháp nhận biết : a. các chất khí : CH4 ; C2H4; CO2 b. Các chất lỏng: C2H5OH; CH3COOH; C6H6 BT3: BT6 SGK GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập GV xem và chấm 1 số bài nếu cần BT 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất Lần lượt dẫn các chất khí vào dd nước vôi trong: - Nếu thấy vẩn đục là CO2 CO2+ Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Dẫn 2 khí còn lại vào dd Br2 nếu dd Br2 bị mất màu là C2H4 C2H4 + Br2 C2H4Br2 Lọ còn lại là CH4 b. Làm tương tự như câu a IV. Dặn dò Chuẩn bị kiểm tra học kỳ
File đính kèm:
- tiet65-66....doc