Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 62: Saccarozơ - Năm học 2011-2012
I. Mục tiêu:
Kiến thức
Biết được:
Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan) .
Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim
ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm.
Kĩ năng
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật .rút ra nhận xét về tính chất của saccarozơ.
Viết được các PTHH (dạng CTPT) của phản ứng thủy phân saccarozơ.
Viết được PTHH thực hiện chuyển hóa từ saccarozơ glucozơ ancol etylic axit axetic .
Phân biệt dung dịch saccarozơ, glucozơ và ancol etylic.
Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía
II. Chuẩn bị:
Mẫu saccarozơ.
+ Dung dịch AgNO3
+ Dung dịch NH3
+ Dung dịch H2SO4
+ Nước cất
+ Các ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm, đèn cồn
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu học sinh làm bài tập số 2, 3 sgk trang 152
Tuần 32 NS:21/04/11 Tiết 62 SACCAROZƠ I. Mục tiêu: Kiến thức Biết được: - Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan) .. - Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim - ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất của saccarozơ. - Viết được các PTHH (dạng CTPT) của phản ứng thủy phân saccarozơ. - Viết được PTHH thực hiện chuyển hóa từ saccarozơ ® glucozơ ® ancol etylic ® axit axetic . - Phân biệt dung dịch saccarozơ, glucozơ và ancol etylic. - Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía II. Chuẩn bị: Mẫu saccarozơ. + Dung dịch AgNO3 + Dung dịch NH3 + Dung dịch H2SO4 + Nước cất + Các ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm, đèn cồn III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh làm bài tập số 2, 3 sgk trang 152 2. Bài mới. Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên. Giáo viên giới thiệu: saccarozơ có nhiều trong loài thực vật như: mía, củ cải đường, thốt nốt.. Giáo viên có thể cho học sinh tự nêu. Học sinh nghe và nghi. Hoạt động 2: Tính chất vật lý Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. - Lấy đường saccarozơ vào ống nghiệm. Quan sát trạng thái màu sắ, mùi vị - Thêm nước vào lắc nhẹ, quan sát? (Gọi 1 vài học sinh nhận xét? * Saccarozơ là một chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước nhất là nước nóng. Hoạt động 3: Tính chất hoá học Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. Thí nghiệm 1. Cho dung dịch saccarozơ vào dung dịch AgNO3 (trong NH3) sau đó đun nóng nhẹ, quan sát? HS: Giáo viên gọi 1 vài học sinh nhận xét? Thí nghiệm 2: - Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm, thêm vào một vài giọt dung dịch H2SO4, đun nóng 2 đến 3 phút. - Thêm dung dịch NaOH voà để trung hoà? - Cho thêm dung dịch vừa thu được vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3. Giáo viên gọi vài học sinh nhận xét hiện tượng? Và giải thích hiện tượng? Giáo viên giới thiệu - Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với axit làm xúc tác thì saccarozơ bị thuỷ phân thành glucozơ và fructôzơ. Gọi một học sinh lên bảng viết phương trình phản ứng? Giáo viên giới thiệu về đường frutôzơ. Học sinh làm thí nghiệm; Học sinh làm thí nghiệm * Hiện tượng: Không có hiện tượng gì xảy ra, chứng tỏ saccarozơ không có phản ứng tráng gương. Học sinh làm thí nghiệm: * Hiện tượng - Có kết tủa Ag xuất hiện. * Nhận xét: Đã xảy ra phản ứng tráng gương (vậy khi đun dung dịch saccarozơ có axit làm xúc tác, saccarozơ đã bị thuỷ phân tạo thành chất có thể tham gia phản ứng tráng gương đó là glucozơ * Phương trình phản ứng: C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 Fructozơ Glucozơ Hoạt động 4:Ứng dụng Giáo viên yêu cầu học sinh kể các ứng dụng của đường saccarozơ. Giáo viên chiếu lên màn hìnHS: Sơ đồ sản xuất đường saccarozơ từ mía. HS: Yêu cầu học sinh kể tên nhà máy sản xuất đường ở Việt Nam. IV. Ứng dụng Học sinh nêu các ứng dụng. Học sinh kể tên các nhà máy sản xuất đường ở Việt Nam IV/ Kiểm tra đánh giá: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. Học sinh làm bài tập sau. Bài tập: Hoàn thành các phương trình phản ứng cho sơ đồ chuyển hoá hoá học sau: Saccarozơ glucozơ rượu etylic axit axetic axetat kali Etylaxetat Axetat natri HDHS làm bài tập 4, 5 sgk V/ Dặn dò: Bài tập về nhà 1.2.3.4.5. 6 SGK/155
File đính kèm:
- tiet62.doc