Giáo án Hóa học lớp 9 - Tiết 52: Kiểm Tra Một Tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Chủ đề: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Chủ đề: Hiđrocacbon-nhiên liệu
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phân biệt nhận biết các hiđrôcacbon
- Rèn kỹ năng viết công thức hóa học, viết phương trình hóa học, kỹ năng giải các bài tập định lượng.
3. Thái độ:
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm + Tự luận.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Kiểm tra viết
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức: Tổng số: Vắng: Lí do:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị:
A. MA TRẬN ĐỀ
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 52 KIỂM TRA MỘT TIẾT (Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Chủ đề: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Chủ đề: Hiđrocacbon-nhiên liệu 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân biệt nhận biết các hiđrôcacbon - Rèn kỹ năng viết công thức hóa học, viết phương trình hóa học, kỹ năng giải các bài tập định lượng. 3. Thái độ: II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm + Tự luận. III. PHƯƠNG PHÁP - Kiểm tra viết IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Ổn định tổ chức: Tổng số: Vắng: Lí do: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị: A. MA TRẬN ĐỀ Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL 1. Sơ lược bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Biết được ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Số câu hỏi 1 1 Số điểm 0,5 0,5 (5%) 2. Hiđrocacbon - Biết các tính chất hóa học của các hiđrocacbon - Từ đặc điểm cấu tạo phân tử của các hợp chất hiđrocacbon xác định được các phản ứng đặc trưng của chúng. - Nhận biết các hiđrocacbon. Số câu hỏi 1 1 1 3 Số điểm 1,0 0,5 3,0 4,5 (45%) 4. Tính toán - Tính được thể tích khí ôxi, không khí cần để đốt cháy một lượng khí etilen cho trước ở đktc. Số câu hỏi 1 1 Số điểm 5 5 (50%) Tổng số câu Tổng số điểm 2 1,5 (15%) 2 3,5 (35%) 1 5,0 (50%) 5 10,0 (100%) B. THIẾT LẬP ĐỀ KIỂM TRA I. Trắc nghiệm 2 điểm Câu 1: Nguyên tố B có số hiệu ngyên tử là 20 chu kì 4 nhóm II trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hãy cho biết: - Cấu tạo nguyên tử của B - Tính chất hóa học đặc trưng của B Câu 2: Hãy ghép các chữ cái ở cột A với các số ở cột B cho phù hợp. Để thấy được tính chất hóa học của: Metan, Etilen, Axetilen, Benzen A B Trả lời a. Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hiđro bằng hai lần số nguyên tử cacbon và làm mất màu dung dịch Brom. 1. Metan, 1 + b. Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử cacbon, tham gia phản ứng cộng, phản ứng thế, nhưng không làm mất màu dung dịch Brom 2. Benzen 2 + c. Hợp chất hữu cơ ít tan trong nước, tham gia phản ứng thế, không tham gia phản ứng cộng. 3. Axetilen, 3 + d. Hợp chất hữu cơ không tan trong nước, có công thức cấu tạo dạng mạch vòng ba liên kết đơn xen kẽ ba liên kiết đôi. 4. Etilen, 4 + Câu 3: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất trong các câu sau: a, Trong nhóm các Hiđrocacbon sau, nhóm nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng? A. Metan, Etilen, B. Etilen, Axetilen C. Benzen, Metan D. Benzen, Etilen, b, Chất hữu cơ khi cháy tạo sản phẩm CO2 và H2O với tỉ lệ số mol là: 1 : 2 có công thức phân tử là. A. CH4 B. C2H4 C. C2H2 D. C6H6 II. Tự luận 8 điểm Câu 4: Hãy nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học: CO2, CH4, C2H4. Viết phương trình hóa học. Câu 5: Để đốt cháy hết 4,48 lít klhí etilen cần phải dùng: (Biết thể tích các khí đo ở đktc) Bao nhiêu lít oxi? Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi? C. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm Câu 1 0,5 điểm - Nêu được đặc điểm cấu tạo: Điện tích hạt nhân 20+, có 20 electron, có 3 lớp electron, lớp electron ngoài cùng 7e, 0,25 điểm - Tính chất hóa học đặc trưng: Tính kim loại... 0,25 điểm Câu 2 1 điểm 1 + c 0,25 điểm 2 + d 0,25 điểm 3 + b 0,25 điểm 4 + a 0,25 điểm Câu 3 0,5 điểm a. B 0,25 điểm b. A 0,25 điểm Câu 4 3 điểm - Dẫn khí, đốt: Cháy là: CH4, C2H4; Không cháy là: CO2 1,0 điểm - Dẫn khí qua dung dịch brom: mất màu là: C2H4, Không mất màu: CH4 1,0 điểm - Viết đúng PTPƯ 1,0 điểm (Lưu ý: Nếu hs có cách nhận biết khác vẫn tính điểm) Câu 5 5 điểm - C2H4 + 3O2 -> 2CO2+2H2O - Số n C2H4 = 4,48: 22,4 = 0,2 mol => Số n O2 = 0,2 x 3 = 0,6 mol. 3 điểm - V O2 = 0,6 x 22,4 = 13,44 lít 1 điểm - vKK = (13,44:20) x 100 = 67,2 lít 1 điểm Bài mới: Phát đề. Học sinh làm bài Thu bài: Nhận xét giờ kiểm tra. Hướng dẫn chuẩn bị: Chuẩn bị bài: Rượu etilic.
File đính kèm:
- Tiết 52 Kiểm tra 1 tiết.docx