Giáo án Hóa học lớp 9 - Tiết 20 : Kiểm Tra Viết

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Chủ đề 1 : Tính chất hóa học của bazơ – Một số bazơ quan trọng.

Chủ đề 2 : Tính chất hóa học của muối – một số muối quan trọng.

Chủ đề 3 : Phân bón hóa học – Mối liên hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.

2. Kỹ năng:

- Xác định được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân huỷ hay hoá hợp.

- Phân loại oxit bazơ, oxit axit dựa vào công thức của một chất cụ thể.

- Giải thích được một số hiện tượng trong thực tế cuộc sống.

- Vận dụng kiến thức giải bài tập tính theo phương trình.

3. Thái độ:

Tích cực, chủ động trong ôn tập và làm bài kiểm tra.

II.CHUẨN BỊ :

* Chuẩn bị của giáo viên: Đề kiểm tra

* Chuẩn bị của học sinh: Đồ dùng học tập

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1.Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh )

* Đặt vấn đề: Bài hôm nay chúng ta tiến hành làm bài kiểm tra 45 phút

2.Bài mới

- Phát đề kiểm tra, yêu cầu hs nghiêm túc làm bài

- Theo dõi quá trình làm bài của Hs

 

doc3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1744 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 9 - Tiết 20 : Kiểm Tra Viết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 9 Tiết : 4 Ngày dạy Sĩ số Vắng 
 Tiết 20 : 
KIỂM TRA VIẾT
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
Chủ đề 1 : Tính chất hóa học của bazơ – Một số bazơ quan trọng.
Chủ đề 2 : Tính chất hóa học của muối – một số muối quan trọng.
Chủ đề 3 : Phân bón hóa học – Mối liên hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
2. Kỹ năng:
- Xác định được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân huỷ hay hoá hợp.
- Phân loại oxit bazơ, oxit axit dựa vào công thức của một chất cụ thể.
- Giải thích được một số hiện tượng trong thực tế cuộc sống.
- Vận dụng kiến thức giải bài tập tính theo phương trình.
3. Thái độ:
Tích cực, chủ động trong ôn tập và làm bài kiểm tra.
II.CHUẨN BỊ :
* Chuẩn bị của giáo viên: Đề kiểm tra
* Chuẩn bị của học sinh: Đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh ) 
* Đặt vấn đề: Bài hôm nay chúng ta tiến hành làm bài kiểm tra 45 phút 
2.Bài mới
- Phát đề kiểm tra, yêu cầu hs nghiêm túc làm bài
- Theo dõi quá trình làm bài của Hs
ĐỀ MA TRẬN
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở
mức cao hơn
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Tính chất hóa học của bazơ – Một số bazơ quan trọng.
Nắm được tính chất hóa học của bazơ
Dựa vào tính chất hóa học của bazơ để nhận biết các dung dịch
Tính được thể tích của dung dich bazơ cần dùng để trung hòa
Số câu hỏi
2
1
1
4
Số điểm
1
1,5
2
4,5
2. Tính chất hóa học của muối – một số muối quan trọng.
- Nêu được tính chất hóa học của muối và viết được phương trình hóa học minh học cho các tính chất đó
Số câu hỏi
1
1
2
Số điểm
0,5
2,5
3
3. Phân bón hóa học – Mối liên hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
- Viết được phương trình biểu diễn cho dãy sơ đồ biến hóa
Số câu hỏi
1
1
2
Số điểm
0,5
2
2,5
Tổng số câu
Tổng số điểm
3
1,5
15%
1
2,5
25%
1
0,5
5%
2
3,5
35%
1
2
20%
8
10
100%
Phần I . Trắc nghiệm khách quan:
* Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất:
Câu 1: Cặp chất nào sau đây có phản ứng tạo thành sản phẩm có chất khí ?
Dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2 
Dung dịch Na2CO3 và dung dịch HCl 
Dung dịch KOH và dung dịch MgCl2
Dung dịch KCl và dung dịch AgNO3 
Câu 2: Chỉ dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được 2 dung dịch riêng biệt trong nhóm nào sau đây ?
Dung dịch Na2SO4 và dung dịch K2SO4 
Dung dịch Na2SO4 và dung dịch NaCl
Dung dịch K2SO4 và dung dịch MgCl2
Dung dịch KCl và dung dịch NaCl.
Câu 3: Nguyên liệu dùng để điều chế NaOH trong công nghiệp là ?
A. Na2SO4 và H2O B. NaCl và H2O C. Na2CO3 và H2O D. H2, O2 và Na
Câu 4: Trong 0,5Kg (NH4)2SO4 thành phần phần trăm của nguyên tố Nitơ là:
A. 0,21% B. 2,1% C. 21% D. 2%
II. Tự luận:
Câu 1( 2,5 điểm): Muối có những tính chất hóa học nào ? Viết phương trình minh họa cho mỗi tính chất.
Câu 2. ( 2 điểm) Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). 
Na Na2O NaOH NaCl NaNO3
Câu 3:(1,5 điểm) Có 3 lọ dung dịch CuSO4, AgNO3, NaOH mất nhãn. Hãy nhận biết mỗi dung dịch trên bằng phương pháp hóa học với điều kiện chỉ dùng một thuốc thử. Viết phương trình phản ứng minh họa. 
Câu 4: ( 2 điểm)Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để trung hòa vừa đủ 200 gam dung dịch H2SO4 9,8%
ĐÁP ÁN:
I. Trắc nghiệm: Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm
 1. B 2. C 3. B 4. C
II. Tự luận:
Câu 1: Nêu được mỗi tính chất và viết được phương trình hóa học minh họa được 0,5 điểm
Câu 2: Các phương trình phản ứng : 
1.	4Na 	 + O2 	2Na2O 
2. 	Na2O 	 + H2O 	2NaOH 
3.	NaOH + HCl 	NaCl 	 + H2O
4.	NaCl + AgNO3 	NaNO3 + AgCl
Câu 3
- Dùng quỳ tím làm thuốc thử.
- Dùng pipep lấy ở mỗi lọ một giọt dung dịch nhỏ vào quỳ tím. 
 + Quỳ tím chuyển sang màu xanh là dung dịch NaOH
 + Quỳ tím không đổi màu là 2 dung dịch còn lại CuSO4 và AgNO3
- Lấy dung dịch NaOH vừa nhận ra nhỏ vào 2 mẫu thử của 2 dung dịch còn lại
 + Dung dịch nào tạo kết tủa màu xanh là dung dịch CuSO4.
 + Dung dịch không có hiện tượng là AgNO3.
 CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
Câu 4:
 - PTHH: NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O 
 - Số mol H2SO4 9,8 % là:
 + Khối lượng H2SO4 là: m = 9.8 x 200/100= 19.8 g
 + Số mol H2SO4 là: 19,8/98 = 0,2 mol
 - Theo PTHH nNaOH = 2nHSO= 2 x 0,2 = 0,4 mol
 - Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng là:
 VNaOH = 0,4/1= 0,4 (l) = 400 ml
3. Củng cố , luyện tập
- Thu bài kiểm tra
- Nhận xét giờ kiểm tra.
4. Dăn dò, hướng dẫn
- Xem trước nội dung bài tiếp theo bài 15: Tính chất vật lí chung của kim loại

File đính kèm:

  • doctiet 20 kiem tra hoa 9.doc
Giáo án liên quan