Giáo án Hóa học lớp 9 - Tiết 16: Phân Bón Hóa Học
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến Thức:
HS biết :
*Phân bón hoá học là gì? Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với cây trồng.
Biết công thức của một số lọai phân bón hoá học thường dùng và hiểu một số tính chất của các lọai phân bón đó.
2.Kỹ năng:
Rèn luyện khả năng phân biệt các mẫu phân đạm, phân kali, phân lân dựa vào tính chất hoá học.
Củng cố kỹ năng làm bài tập tính theo công thức hoá học.
3. Thái độ:
Qua bài học giáo dục cho các em biết cách sử dụng phân bón cho từng lọai cây trồng hợp lí
B.CHUẨN BỊ:
Mẫu các lọai phân bón hoá học
C.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thọai + Trực quan
D. TIẾN TRÌNH:
Ngày dạy: 19/ 10 / 2007 Tiết:16 PHÂN BÓN HÓA HỌC I.MỤC TIÊU: 1. Kiến Thức: HS biết : *Phân bón hoá học là gì? Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với cây trồng. Biết công thức của một số lọai phân bón hoá học thường dùng và hiểu một số tính chất của các lọai phân bón đó. 2.Kỹ năng: Rèn luyện khả năng phân biệt các mẫu phân đạm, phân kali, phân lân dựa vào tính chất hoá học. Củng cố kỹ năng làm bài tập tính theo công thức hoá học. 3. Thái độ: Qua bài học giáo dục cho các em biết cách sử dụng phân bón cho từng lọai cây trồng hợp lí B.CHUẨN BỊ: Mẫu các lọai phân bón hoá học C.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thọai + Trực quan D. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định: (1 phút) Kiểm tra sỉ số học sinh *Lớp 9A1: *Lớp 9A4: 2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) HS1: “Trạng thái thiên nhiên, cách khai thác và ứng dụng của muối NaCl” ( Lý thuyết SGK) HS2: Chữa bài tập số 4 trang 36 SGK Đáp án: Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt được câu a, b Phương trình phản ứng a) K2SO4 và NaOH không có phản ứng Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 (dd) (dd) (r) màu nâu (dd) b) CuSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Cu(OH)2 (dd) (dd) (dd) (r) Na2SO4 và NaOH không phản ứng 3. Giảng bài mới: (33 phút ) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV: Chiếu lên màn hình thành phần của thực vật: Nước chiếm tỉ lệ rất lớn trong thực vật (khỏang 90%). Trong thành phần các chất khô còn lại (10%) có đến 99% là những nguyên tố C, H, O, N, K, Ca, P, Mg, S còn lại là 1% là những nguyên tố vi lượng như B (Bo), Cu, Zn, Fe, Mn. GV: Gọi HS đọc SGK. GV: Giới thiệu: Phân bón hoá học có thể dùng ở dạng đơn và dạng kép. GV: Thuyết trình GV: Gọi một HS đọc phần “ Em có biết” I. Những nhu cầu của cây trồng: 1. Thành phần của thực vật: Nước chiếm tỉ lệ rất lớn trong thực vật (khỏang 90%). Trong thành phần các chất khô còn lại (10%) có đến 99% là những nguyên tố C, H, O, N, K, Ca, P, Mg, S còn lại là 1% là những nguyên tố vi lượng như B (Bo), Cu, Zn, Fe, Mn. 2. Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với thực vật: (Xem SGK tr. 37) II. Những phân bón hoá học thường dùng: 1. Phân bón đơn: Phân bón đơn chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), kali (K). a)Phân đạm: một số phân đạm thường dùng là: - Ure: CO(NH2)2 tan trong nước. - Amoni sunfat: (NH4)2SO4 tan trong nước. - Amoni nitrat: NH4NO3 tan trong nước. b)Phân lân: Một số phân lân thường dùng là: - Photphat tự nhiên: thành phần chính là Ca3(PO4)2 không tan trong nước. Tan chậm trong đất chua. - Supe photphat: là phân lân đã qua chế biến hoá học, thành phần chính có Ca(H2PO4)2 tan được trong nước. c) Phân kali: Thường dùng là KCl, K2SO4 đều dễ tan trong nước. 2. Phân bón kép Có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố N, P, K. 3. Phân vi lượng Có chứa một lượng rất ít các nguyên tố hoá học dưới dạng hợp chất cần thiết cho sự phát triển của cây như Bo, Kẽm, Mangan 4. Củng cố: (5 phút) GV: Giới thiệu đề bài tập 1 ( trong phiếu học tập). Bài 1: Tính thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong đạm ure CO(NH2)2. Đáp án: %H = 100% - (20% + 26,67% + 46,67%) 6,66% 5. Dặn dò: Học thuộc nội dung bài, làm các bài tập 1, 2, 3 tr.39 SGK Xem trước bài: “Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ” E. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- hoa 9 tiet 16.doc