Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 15: Tính chất hóa học của muối - Năm học 2011-2012

I. Mục tiêu:

Kiến thức: HS biết được:

- Tính chất hóa học của muối: Tác dụng với kim loại, dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, phản ứng nhiệt phân và điều kiện để phản ứng xảy ra

- Khái niệm phản ứng trao đổi, điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được.

Kĩ năng:

- Tiến hành một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra được kết luận về tính chất hoá học của muối.

- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của muối.

- Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng.

II. Chuẩn bị:

* Dụng cụ:

 Giá ống nghiệm

 ống nghiệm

Kẹp gỗ, ống nhỏ giọt

* Hoá chất:

Dung dịch AgNO3, H2SO4, BaCl2, NaCl , CuSO4 , Na2CO3, Ba(OH)2, NaOH, Ba(OH)2

Cu, Fe

III. Tiến trình lên lớp:

1. Kiểm tra bài cũ:

 HS1: + Nêu tính chất hóa học của Ca(OH)2. Viết phương trình phản ứng minh họa?

HS2: Bài tập: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 505 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 15: Tính chất hóa học của muối - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8	NS:12/10/11
Tiết: 15	
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI
I. Mục tiêu: 	
Kiến thức: HS biết được:
- Tính chất hóa học của muối: Tác dụng với kim loại, dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, phản ứng nhiệt phân và điều kiện để phản ứng xảy ra
- Khái niệm phản ứng trao đổi, điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được.
Kĩ năng:
- Tiến hành một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra được kết luận về tính chất hoá học của muối.
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của muối.
- Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng.
II. Chuẩn bị:
* Dụng cụ:
	Giá ống nghiệm
	ống nghiệm 
Kẹp gỗ, ống nhỏ giọt
* Hoá chất:
Dung dịch AgNO3, H2SO4, BaCl2, NaCl , CuSO4 , Na2CO3, Ba(OH)2, NaOH, Ba(OH)2
Cu, Fe
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: 
	HS1:	+ Nêu tính chất hóa học của Ca(OH)2. Viết phương trình phản ứng minh họa?
HS2: Bài tập: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a/ CaO + H2O ? 
b/ Ca(OH)2 +? Ca(NO3)2 + H2O 
c/ CaCO3 CaO + H2O 
d/ Ca(OH)2 +? ? + H2O 
e/ Ca(OH)2 +? Ca3(PO4)2 + H2O 
	2. Bài mới: 
Hoạt động 1:Tính chất hóa học của muối:
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
- Ngâm một đoạn dây đồng vào ống nghiệm có chứa 23ml dung dịch AgNO3.
- Ngâm một đoạn sắt vào ống nghiệm 2 có chứa 2 3 ml CuSO4.
+ Quan sát hiện tượng 
Giáo viên gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng.
+ Nêu kết luận về tính chất trên.
+ Có phải kim loại nào cũng tác dụng với muối không.
GV: Hướng dẫn làm thí nghiệm theo nhóm
- Nhỏ 1-2 ml dd H2SO4 vào ống nghiệm có sẵn 1ml dd BaCl2 
Quan sát nêu hiện tượng
? Viết PTHH
GV: Hướng dẫn làm thí nghiệm theo nhóm
- Nhỏ 1-2 ml dd NaOHvào ống nghiệm có sẵn 1ml dd CuSO4
Quan sát nêu hiện tượng
? Viết PTHH
GV: Hướng dẫn làm thí nghiệm theo nhóm
- Nhỏ 1-2 ml dd AgNO3 vào ống nghiệm có sẵn 1ml dd NaCl
Đại diện các nhóm báo cáo 
? Viết PTHH
GV: Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao KClO3, CaCO3, KMnO4
? Hãy viết PTHH
1. Muối tác dụng với kim loại.
Học sinh làm thí nghiệm, nêu hiện tượng và viết phương trình
Hiện tượng: ở ống nghiệm 1: có kim lọai trắng xám bám vào ngoài dây đồng.
ở ống nghiệm 2 có kim loại màu đỏ bám ngoài dây sắt 
Dung dịch ban đầu màu xanh lam bị nhạt dần.
*Phương trình phản ứng: 
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu 
Kết luận: 
Muối +Kim loại Muối mới+Kim loại mới 
2. Muối tác dụng với axit 
Học sinh làm thí nghiệm, nêu hiện tượng và viết phương trình
* Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng lắng xuống đáy ống nghiệm 
* Phương trình phản ứng: 
H2SO4 + BaCl2 2HCl + BaSO4 
*Kết luận: 
Muối + axit Muối mới + axit mới 
3. Muối tác dụng với bazơ tan.
Học sinh làm thí nghiệm, nêu hiện tượng và viết phương trình
* Nhận xét:
- Xuất hiện chất không tan màu xanh 
* Phương trình phản ứng: 
 CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 
 (xanh lơ)
*Kết luận: 
Muối + bazơ Muối mới + bazơ mới 
4. Muối tác dụng với muối 
Học sinh làm thí nghiệm, nêu hiện tượng và viết phương trình
Hiện tượng.
- Xuất hiện kết tủa trắng xuống đáy ống nhiệm.
(Phản ứng tạo thành AgCl không tan.)
NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
*Kết luận: 
Muối + Muối 2 muối mới.
5. Phản ứng phân hủy muối.
Phương trình phản ứng:
2KClO3 KCl + 3O2
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
CaCO3 CaO + CO2
MgCO3 MgO + CO2
Hoạt động 2: Phản ứng trao đổi trong dung dịch 
+ Hãy nhận xét về thành phần cấu tạo của các chất trong phản ứng của muối.
+ Về thành phần cấu tạo của chúng thay đổi như thế nào?
+ Vậy tất cả các phản ứng trên đều là phản ứng trao đổi 
Vậy phản ứng trao đổi là phản ứng như thế nào?
+ Có phải tất cả các phản ứng trao đổi đều xảy ra không?
+ Có phản ứng trao đổi nào mà không cần điều kịên mà phản ứng xảy ra.
(phản ứng trung hòa) 
1. Nhận xét về các phản ứng của muối.
- Nêu nhận xét
2. Phản ứng trao đổi 
*Định nghĩa: Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học trong đó 2 hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo để tạo ra hợp chất mới
3. Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra.
- Để phản ứng xảy ra sản phẩm tạo thành có chất kết tủa hoặc bay hơi
	IV/ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Học sinh làm bài tập sau.
Bài tập 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết các phản ứng nào là phản ứng traođổi?
a. BaCl2 + Na2CO3 " b. Al + AgNO3 "
c. CuSO4 + NaOH " d. Na2CO3 + H2SO4 "
Hướng dẫn HS làm bài tập :
Cho 7,4 gam Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch H2SO4 20% ( lượng vừa đủ).
1. Tính khối lượng muối thu được.
 2. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng. 
 ( Cho: Ca = 40 ; S = 32).
Bài tập về nhà 1.2.3.4.5. SGK 

File đính kèm:

  • doctiet15.doc
Giáo án liên quan