Giáo án Hóa học lớp 9 - Thúc Đào - Tiết 66: Tinh Bột Và Xenlulozơ

A> MỤC TIÊU :

1/ Kiến thức :

- Nắm được công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ .

- Nắm được tính chất lí học, tính chất hoá học và ứng dụng của tinh bột, xenlulozơ .

 2/ Kĩ năng :

- Viết được PTHH phản ứng thuỷ phân của tinh bột, xenlulozơ và phản ứng tạo thành những chất này trong cây xanh .

B> CHUẨN BỊ :

 Anh và một số mẫu vậtcó trong thiên nhiên chứa tinh bột và xenlulozơ.

 Tinh bột ,bông nõn, dung dịch iot .

 Ông nghiệm, ống nhỏ giọt .

C> LÊN LỚP :

1/ Ổn định :

2/ Kiểm tra bài cũ :

 Trong thiên nhiên saccarozơ có nhiều ở đâu ? Nêu tính chất vật lí và ứng dụng của saccarozơ

 Bài tập 2 trang 155 .

3/ Bài mới :

 

doc2 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1209 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 9 - Thúc Đào - Tiết 66: Tinh Bột Và Xenlulozơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7/05/09 Hoá học 9
 Tiết 66 : TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức :
Nắm được công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ .
Nắm được tính chất lí học, tính chất hoá học và ứng dụng của tinh bột, xenlulozơ .
 2/ Kĩ năng :
Viết được PTHH phản ứng thuỷ phân của tinh bột, xenlulozơ và phản ứng tạo thành những chất này trong cây xanh .
CHUẨN BỊ :
Aûnh và một số mẫu vậtcó trong thiên nhiên chứa tinh bột và xenlulozơ.
Tinh bột ,bông nõn, dung dịch iot .
Ôáng nghiệm, ống nhỏ giọt .
LÊN LỚP :
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
Trong thiên nhiên saccarozơ có nhiều ở đâu ? Nêu tính chất vật lí và ứng dụng của saccarozơ 
Bài tập 2 trang 155 .
3/ Bài mới : 
Bài ghi
Giáo viên
Học sinh
I)Trạng thái tự nhiên :
* Tinh bột : Có nhiều trong các loại hạt, củ ,quả
* Xenlulozơ: Là thành phần chủ yếu trong sợi bông ,tre gỗ, nứa.
II)Tính chất vật lí:
Là chât rắn màu trắng , không tan trong nước ở tO
thường .Riêng tinh bột tan được trong nước nóng .
III) Đặc điểm cấu tạo phân tử :
* CT chung : 
 (-C6H10O5-)n
+Nhóm -C6H10O5- được gọi là mắt xích .
+ n = 1200 – 6000 (TB)
+ n = 10000 – 14000 ( Xenlulozơ)
IV) Tính chất hoá học :
1.Phản ứng thuỷ phân :
Khi đun nóng trong dd axit loãng TB hoặc xenlulozơ bị thuỷ phân thành glucozơ
(-C6H10O5-)n + n H2O à
 n C6H12O6 
2.Tác dụng của tinh bột với Iot .
Tạo ra màu xanh ( Dùng để nhận biết tinh bột )
V)Ứng dụng :
- Tinh bột và xenlulozơ được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. 
6n CO2 + 5n H2O DL, AS
(-C6H10O5-)n + 6n O2 
-TB la ølương thực quan trọng của con người ,là nguyên liệu sản xuất glucozơ và rượu etylic.
-Xenlulozơ để làm giấy,
sản xuất vải sợi, làm đồ gỗ,vật liệu xây dựng
HOẠT ĐỘNG 1:
-GV đưa ra một số loại cây , hạt, quả cho HS quan sát hỏi:
+ Loại nào chứa nhiều tinh bột
+ Loại nào chứa nhiều xenlulozơ ?
+ Tinh bột có nhiều ở đâu ?
+ Xenlulozơ có nhiều ở đâu ?
-GV vhốt lại sau khi HS trả lời
(ghi bài )
HOẠT ĐỘNG 2:
-GV cho HS làm thí nghiệm à phát hiện tính chất vật lí 
-GV yêu cầu HS trình bày, có nhận xét bổ sung .
-GV hoàn chỉnh kiến thức (ghi bài )
HOẠT ĐỘNG 3:
-GV viết CTPT của hai chất lên bảng ,giải thích mắt xích , chỉ số n , hỏi :
+So sánh thành phần phân tử 
của tinh bột với xenlulozơ ?
+So sánh khối lượng phân tử của tinh bột với xenlulozơ ?
HOẠT ĐỘNG 4 :
-GV yêu cầu HS nêu quá trình hấp thụ tinh bột trong cơ thể người và động vật .
-GV nêu đun tinh bột hoặc xenlulozơ với dd axit cũng xảy ra quá trình thuỷ phân để tạo glucozơ .
-GV viết PTHH 
--GV cho HS tiến hành thí nghiệm tác dụng của tinh bột với iot à phát hiện hiện tượng
-GV giới thiệu người ta dùng phản ứng này để nhận biết tinh bột .
HOẠT ĐỘNG 5 :
-GV cho HS nhắc lại quá trình quang hợp .
-GV giới thiệu PTHH của quá trình quang hợp 
-GV yêu cầu HS nêu ứng dụng của tinh bột.
-GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ ứng dụng của xenlulozơà
nêu ứng dụng của xenlulozơ
-GV kết luận ,ghi bài .
-HS quan sát mẫu vật 
- HS trả lời các câu hỏi 
-HS ghi bài .
-HS làm thí nghiệm theo nhóm ,ghi nhận hiện tượngà phát biểu .
-HS ghi bài .
-HS thảo luận từng đôi một trả lời câu hỏi.
- HS nhớ lại kiến thức phát biểu :
TB AMILAZA mantozơ
MÂNTZA glucozơ.
- HS viết PTHH của phản ứng thuỷ phân .
-HS làm thí nghiệm,
mô tả hiện tượng
-HS ghi bài .
-HS nhắc lại quá trình quang hợp
-HS viết PTHH của quá trình quang hợp 
- HS nêu ứng dụng
của tinh bột .
- HS nêu ứng dụng
của xenlulozơ.
4/ Củng cố :
 + HS đọc phần kết luận sgk ( vài HS )
 + Làm bài tập 1,2 trang 158 ( làm cá nhân )
5/ Kiểm tra đánh giá : 
 + Bài tập 3 trang 158 ( làm theo nhóm )
6/ Về nhà : 
 + Học thuộc bài , hoàn thành các bài tập 1,2,3,4 vào vở bài tập 
 + Soạn bài : Thành phần cấu tạo phân tử protein
 Tính chất của protein.
 THÚC ĐÀO 

File đính kèm:

  • doc66.doc