Giáo án Hóa học lớp 9 - Thúc Đào - Tiết 2: Tính Chất Hoá Học Của Ôxít Khái Quát Về Sự Phân Loại Ôxít
>MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
o HS biết được những tính chất hoá học của ôxít bazơ ,ôxít axít và dẫn ra được
những PTHH tương ứng với mỗi tính chất .
o HS hiểu được cơ sở để phân loại ôxít bazơ và ôxít axít là dựa vào những tính chất
hoá học của chúng.
2.Kĩ năng:
o Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của ôxít để giải các bài tập
định tính và định lượng .
o Rèn kĩ năng viết PTHH biểu diễn TCHH của ôxít.
3. Thái độ :
Gây hứng thú học tập thông qua các thí nghiệm.
B>CHUẨN BỊ :
1.Hoá chất : CuO, CaO, CO2, P2O5, H2O, CaCO3, P đỏ, dd HCl, dd Ca(OH)2 .
2.Dụng cụ : Những dụng cụ cần thiết để làm các thí nghiệm trong bài
C> LÊN LỚP :
1. Ôn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Hoá trị của các nguyên tố và nhóm nguyên tố
+Các công thức tính toán đã ôn
+Viết công thức hoá học, phương trình hoá học.
3. Bài mới :
Tiết 2 25/8/09 Tiết 2: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ÔXÍT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI ÔXÍT A>MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS biết được những tính chất hoá học của ôxít bazơ ,ôxít axít và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất . HS hiểu được cơ sở để phân loại ôxít bazơ và ôxít axít là dựa vào những tính chất hoá học của chúng. 2.Kĩ năng: Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của ôxít để giải các bài tập định tính và định lượng . Rèn kĩ năng viết PTHH biểu diễn TCHH của ôxít. 3. Thái độ : Gây hứng thú học tập thông qua các thí nghiệm. B>CHUẨN BỊ : 1.Hoá chất : CuO, CaO, CO2, P2O5, H2O, CaCO3, P đỏ, dd HCl, dd Ca(OH)2 . 2.Dụng cụ : Những dụng cụ cần thiết để làm các thí nghiệm trong bài C> LÊN LỚP : Ôån định: Kiểm tra bài cũ : + Hoá trị của các nguyên tố và nhóm nguyên tố +Các công thức tính toán đã ôn +Viết công thức hoá học, phương trình hoá học. Bài mới : Bài ghi Giáo viên Học sinh I/Tính chất hoá học của ôxít Bazơ a/ Tác dụng với nước: Một số ôxít bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm) BaO(R) + H2O(L) àBa(OH)2 (DD) b/ Tác dụng với axít : Oâxít bazơ tác dụng với Axít tạo thành muối và nước CuO(R) +2HCl(DD) à CuCl2) (DD + H2O(L) c/Tác dụng với ôxít axít : CaO (R) + CO2 (K) à CaCO3 (R II/ tính chất hoá học của ôxít axít -a.Tác dụng với nước: Nhiều ôxít axít tác dụng vơi nước tạo thành dung dịch axít. SO3 (k) + H2O(l) à H2SO4(dd) N2O5 (k) + H2O(l) à 2HNO3 (dd) b.Tác dụng với bazơ : Oxít axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. CO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) à CaCO3(r)+ H2O(l) c.Tác dụng với oxít bazơ:à muối III/ Khái quát về sự phân loại oxít : (SGK) HOẠT ĐỘNG 1: -GV cho HS nhắc lại TCHH của nước) -GV làm TN: cho BaO + H2O , nhận biết chất tạo thành bằng quì tím ? -GV giới thiệu Na2O, CaO cũng có phản ứng tương tự ,cho HS rút ra kết luận ôxít - HS: bazơ + nước tạo ra chất gì? -GV hướng dẫn HS thao tác làm TN CuO + HCl như cách kẹp ống nghiệm, lấy CuO bằng muỗng thuỷ tinh, dùng ống hút lấy axít . -GV chia dụng cụ và hoá chất xuống các nhóm. -GV cho HS rút ra kết luận -GV giới thiệu một số ôxít bazơ: CaO, Na2O ,BaO tác dụng được với ôxít axít tạo thành muối -GV gọi HS rút ra kết luận chung về tính TCHH của ôxít bazơ HOẠT ĐỘNG 2: -GV giới thiệu TN P2O5 + H2O (thao tác TN) -GV gọi một HS lên bảng làm TN -GV theo dõi nhắc nhỡ và cho HS góp ý bổ sung. -GV giới thiệu với các ôxit axít khác cũng tương tư ï,gọi HS viết PTPỨ giữa SO3, N2O5 với nước,goị HS rút ra kết luận -GV giới thiệu TN CO2 + Ca(OH)2 (hoá chất đã chuẩnõ bị ,thao tác TN) . -GV giao dụng cụ xuống các nhóm làm -GV gọi môt em đại diện nhóm trình bày kết quả TN nhóm khác nhận xét bổ sung, -GV chốt lại và cho HS rút ra kết luận: -GV cho HS kết luận chung về tính chất hoá học của oxít axít. HOẠT ĐỘNG 3: -GV cho HS phát hiện cơ sở để phân loại . –HS nhắc lại TCHH của nước (có bổ sung) –HS quan sát TN,phát biểu hiện tượng, dự đoán chất tạo thành, viết PTHH -HS phát biểu kết luận HS quan sát các thao tác GV hướng dẫn - HS làm TN, phát biểu hiện tượng ,dư đoán chất tạo thành, viết PTHH. - HS viết PTHH : BaO(r) + CO2 (K) à BaCO3(R) - HS phát biểu tính chất hoá học của ôxít bazơ ( có bổ sung) -HS theo dõi các thao tác của GV -HS làm TN,HS dưới lớp quan sát, phát hiện hiện tượng dự đoán chất tạo thành (nhận biết bằng quì tím), viết PTPƯ: -HS viết PTHH: SO3 (k) + H2O(l) à H2SO4(dd) N2O5 (k) + H2O(l) à 2 HNO3 (dd) - HS phát biểu kết luận; -HS làm TN theo nhóm,ghi nhận hiện tượng dự đoán chất tạo thành ,viết PTPỨ CO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) à CaCO3(r)+ H2O(l) -HS phát biểu kết luận HS trả lời các câu hỏi và tự ghi bài vào vở theo SGK oxít là gì ? Oxít được chia làm mấy loại ? trong đó loại nào là chính (phổ biến) 4 Kiểm tra đánh giá: -Tính chất hoá học của oxít bazơ, oxít axít,hoàn thành các dãy biến hoá sau: a. Nầ Na2O à NaOH à Na2CO3 ; b. Sà SO2à H2SO3 àCuSO3 5.Về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ, viết được PTHH minh hoạ cho từng tính chất hoá học -Làm bài tập 1,2,3,4,5,6 SGK.(GV hướng dẫn bài 5,6) -Soạn bài: Canxi oxít có những tính chất nào? Sản xuất canxi oxít như thế nào? ÔângThúc Đào
File đính kèm:
- t2.doc