Giáo án Hóa học lớp 9 - Nguyễn Thị Nhung - trường THCS Thụy An
I/Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản ở lớp 8, rèn kĩ năng viết PTPƯ, kĩ năng lập công thức.
Ôn lại các dạng toán tính theo công thức và PTHH, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
Rèn kĩ năng làm toán về nồng độ dung dịch.
II/ Chuẩn bị :
III/ Tiến trình bài học :
1. Ôn định :
2.Bài cũ:
3.Bài mới:
.1 = 0.15 (mol) Đổi 448 cm3 = 0.448 ( l ) Zn + 2HCl đ ZnCl2 + H2ư ZnO + 2HCl đ ZnCl2 + H2O nH2 = = 0.02 (mol) nZn = n H2 = 0.02 (mol) mZn = 0.02 x 65 = 1.3( g) mZnO = 4.54 – 1.3 = 3.24 ( g ) nHCl 1 = 2nH2 = 0.02 x 2 = 0.04 (mol) nZnO = = 0.04 (mol) nHCl 2 = 2 nZnO = 2 x 0.04 = 0.08 (mol) Sau phản ứng số mol HCl dư : 0.15- 0.08 + 0.04 = 0.03 (mol) Ngày soạn 9/12/2007 nZnCl2 1 = nZn = 0.02 (mol) nZnCl2 ( 2 ) = nZnO = 0.04 (mol) nZnCl2 phản ứng = 0.04 + 0.02 = 0.06 (mol) CMHCl = = 0.3M CMZnCl2 = = 0.6M 4. Củng cố : GV hệ thống lại nội dung bài ôn. 5. Dặn dò: Học bài, làm các bài 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 SGK tr 72. Ôn tập chuẩn bị thi học kì I . Tiết 36 : KIểM TRA HọC Kì I /Mục tiêu:Kiểm tra kiến thức của HS về các loại hợp chất vô cơ , tính chất của kim loại. Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ, kĩ năng giải bài tập hoá học. II/ Chuẩn bị : GV: Chuẩn bị đề và đáp án. HS : Ôn tập. III/ Tiến trình bài học: 1.ổn định : 2.Bài cũ: 3.Đề bài: I/ Trắc nghiệm: ( 3 điểm ) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau. 1. Oxit bazơ là: a. Al2O3 , CaO, Fe2O3, SiO2 . c. Mn2O7, Fe2O3, ZnO, Al2O3, b. CaO, Fe2O3 d. CaO, SiO2, NO, Al2O3, CO. 2.Hợp chất nào sau đây là bazơ. a. Đồng (II) nitrat. c. Lưu huỳnh tri oxit. b.Kaliclorua. d. Canxihiđroxit. 3.Axit sunfuric loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây. a. FeCl3 , MgO, Cu, Ca(OH)2 . c. Mg(OH)2, CaO, K2SO4. b. NaOH, CuO, Ag, Zn. d. Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2. 4. Cho các cặp chất sau cặp nào xảy ra phản ứng. a. Zn + HCl c. Cu + ZnSO4 . b. Cu + HCl. d. Ag + HCl. II/ Tự luận : ( 7 điểm ) Ngày soạn 9/12/2007 1.Viết phương trình phản ứng thực hiện chuyển đổi sau: Fe đ FeCl3đ Fe(OH)3 đ Fe2(SO4)2 đ FeCl3 . 2. Có 4 lọ không nhãn mỗi lọ đựng một dung dịch không màu: KOH, K2SO4, H2SO4 , KCl. Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết PTPư xảy ra. 3.Cho 5.4 g Al vào 100ml dung dịch H2SO4 0.5M. a. Tính V khí H2 sinh ra ở đktc. b. Tính CM chất có trong dung dịch sau phản ứng . Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Đáp án I/ Trắc nghiệm L 3đ . 1 – b ; 2 – d ; 3 – d ; 4 – a . II/ Tự luận ( 7 đ ) 1. Viết phương trình. ( 2.5 điểm ) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 ( 0.5 điểm ) FeCl3 + 3 NaOH đ Fe(OH)3 ¯+ 3NaCl ( 0.5 điểm ) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O ( 0.5 điểm ) Fe2O3 + 3H2SO4 đ Fe2(SO4)3 + 3 H2O ( 0.5 điểm ) Fe2(SO4)2 + 3BaCl2 đ 3 BaSO4¯+ 2FeCl3 ( 0.5 điểm ) 2. Trích mỗi chất một ít cho vào 4 ống nghiệm đánh số. Cho quỳ tím vào 4 ống. -Quỳ tím hoá đỏ là H2SO4 -Quỳ tím hoá xanh là KOH. -Quỳ tím không đổi màu là K2SO4 , KCl. -Cho BaCl2 vào hai ống còn lại ống nào có xuất hiện kết tủa trắng là K2SO4 chất còn lại là KCl. BaCl2 + K2SO4 đ BaSO4 ¯ + 2KCl . ( 2đ ) 3. nAl = = 0.2 (mol) ( 0.5 điểm ) n HCl = 0.1 x 0.5 = 0.05 (mol) ( 0.25 điểm ) 2 Al + 3 H2SO4 đAl2(SO4)3 + 3H2ư ( 0.5 điểm ) 2 mol 3mol 1 mol 3 mol 0.2mol 0.05mol Sau phản ứng số mol Al dư nên lượng các chất tính theo số mol axit. nH2 = nH2SO4 = 0.05 mol ( 0.25 điểm ) VH2 ( đktc ) = 0.05 x 22.4 = 1.12 ( l ) ( 0.25 điểm ) nAl2(SO4)3 = = 0.017 (mol) ( 0.25 điểm ) Ngày soạn 22/12/2007 CMAl2(SO4)3 = = 0.17M ( 0.5 điểm ) 4. Củng cố : GV thu và kiểm tra số bài. GV nhận xét về ý thức làm bài của HS. 5.Dặn dò: Làm lại bài kiểm tra vào vở. Xem và chuẩn bị trước bài mới “ Axit cacbonic và muối cacbonat”. Tiết 37: Bài 29 : Axit cacbonic và muối cacbonat I/ Mục tiêu : HS biết được H2CO3 là axit yếu không bền. Muối cacbonat có tính chất của muối như: Tác dụng với dung dịch muối, kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng CO2. Muối cacbonat có ứng dụng trong đời sống và sản xuất. II/ Chuẩn bị : - Dụng cụ : Giá ống nghiệm , ống nghiệm , ống hút, kẹp gỗ. - Hoá chất : Các dung dịch Na2CO3, K2CO3, NaHCO3, HCl. III/ Tiến trình bài học: 1.ổn định : 2.Bài cũ: GV giới thiệu bài . 3.Bài mới : Hoạt động 1: Axit cacbonic Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV cho HS nghiên cứu SGK thảo luận. ? H2CO3 có tính chất vật lí gì. GV giới thiệu về H2CO3 . 1. Trạng thái tự nhiên , tính chất vật lí. HS: Có trong không khí, nước mưa, nước tự nhiên, 2.Tính chất hoá học. H2CO3 là axit yếu, không bền dung dịch H2CO3 làm quỳ tím chuyển thành đỏ. Hoạt động 2: Muối cacbonat GV: có hai loại muối là: muối trung hoà và muối axit. GV yêu cầu HS lấy ví dụ về muối cacbonat. GV: Cho HS quan sát bảng tính tan và nhận xét. GV yêu cầu HS làm thí nghiệm: Cho dung dịch NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt tác dụng với dung dịch HCl. ? Quan sát, nêu hiện tượng và viết PTPƯ. GV : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2. ? Quan sát, nhận xét và viết phương trình. GV: Muối hiđrocacbonat tác dụng với kiềm tạo ra muối trung hoà. GV : Cho HS làm thí nghiệm : Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch CaCl2 . ? Quan sát nhận xét , viết phương trình. GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng nhiệt phân muối cacbonat. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và nêu ứng dụng của muối cacbonat. 1.Phân loại. Muối cacbonat trung hoà: Na2CO3, CaCO3 , MgCO3 Muối hiđrocabonat: NaHCO3, Ca(HCO3)2 2. Tính chất. a. Tính tan. - Đa số muối cacbonat đều không tan trong nước trừ muối của kim loại kiềm ( Na2CO3, K2CO3 ) Ngày soạn 22/12/2007 - Hầu hết các muối hiđrocacbonat đều tan . b. Tính chất hoá học . * Tác dụng với dung dịch axit. HS làm thí nghiệm theo nhóm. - Có bọt khí thoát ra ở cả hai ống nghiệm. NaHCO3 + HClđNaCl + H2O + CO2 Na2CO3 + HCl đ NaCl + H2O + CO2 + Kết luận : Muối cacbonat + dung dịch axit đ muối mới và giải phóng CO2. * Tác dụng với dung dịch bazơ. HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm. HS: Có vẩn đục trắng xuất hiện. K2CO3 + Ca(OH)2đ CaCO3¯+2KOH + Kết luận : Một số dung dịch muối cacbonat + dung dịch bazơđmuối không tan và bazơ mới. NaHCO3 + NaOH đNa2CO3 + H2O *Tác dụng với dung dịch muối. HS làm thí nghiệm theo nhóm. Có vẩn đục trắng xuất hiện. Na2CO3 + CaCl2 đCaCO3 ¯ + 2NaCl + Kết luận: Dung dịch muối cácbonat có thể tác dụng với một số dung dịch muối khác tạo ra hai muối mới. * Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ. - Nhiều muối cacbonat trừ muối trung hoà của kim loại kiềm bị nhiệt phân huỷ giải phóng CO2 . 2NaHCO3Na2CO3 +H2O +CO2 Ca(HCO3)2CaCO3+H2O +CO2 3.ứng dụng. HS nêu ứng dụng của muối cacbonat. Hoạt động 3: Chu trình cacbon trong tự nhiên GV cho HS quan sát hình 3.17 và yêu cầu HS nên trình bầy trên tranh. Ngày soạn 28/12/2007 HS quan sát hình và lên trình bầy trên bảng. 4. Củng cố: GV hệ thống lại nội dung bài. ? Trình bầy phương pháp hoá học để phân biệt các chất bột CaCO3 , NaHCO3 , Ca(HCO3)2, NaCl. ? Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng thực hiện biến đổi sau. CđCO2 đ Na2CO3đ BaCO3 . 5. Dặn dò: Học bài, làm các bài 1,2,3,4,5 SGK tr 91. Xem và chuẩn bị trước bài “ Si lic – công nghiệp silicat”. Tiết 38 : Bài 30 : Silic- công nghiệp silicat I/ Mục tiêu: HS biết được silic là phi kim hoạt động hoá học yếu. Silic là chất bán dẫn. SiO2 là chất có nhiều trong tự nhiên ở dưới dạng đất sét trắng, cao lanh, thạch anh. SiO2 là oxit axi. Từ đất sét cát và các vật liệu khác với các kĩ thuật khác nhau công nghiệp silicat đã sản xuất ra sản phẩm có nhiều ứng dụng như: đồ gốm, sứ, xi năng, thuỷ tinh Rèn luyện kĩ năng sử dụng kiến thức thực tế vào xây dựng kiến thức mới. II/ Chuẩn bị: - Mẫu vật : Đồ gốm, Sứ, thuỷ tinh , xi măng. Đất sét , cát trắng. III/ Tiến trình bài học : 1.ổn định: 2.Bài cũ: ? Nêu tính chất hoá học của muối cacbonat. ? Làm bài 3,4 SGK tr90 . 3.Bài mới: Hoạt đông 1: Si lic Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của học sinh GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK thảo luận. ? Trong tự nhiên silic có ở đâu. GV nhận xét giảng. Ngày soạn 15/8/2007 GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật thảo luận. ? Silic có tính chất vật lí , hoá học gì. ? Silic được ứng dụng làm gì . 1. Trạng thái tự nhiên. HS thảo luận rút ra kết luận. - Là nguyên tố phổ biến thứ hai sau oxi chiếm khoảng1/4 khối lượng vỏ trái đất . Trong tự nhiên silic không tồn tại ở đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất như: cát trắng, đất sét. 2. Tính chất. Ngày soạn 28/12/2007 HS quan sát mẫu vật thảo luận . - Là chất rắn màu xám khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kém. -Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn. - Silic là phi kim hoạt động kém hơn C, Clo. - Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao Si + O2 SiO2 -Làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử, chế tạo pin mặt trời. Hoạt động 2: Silicđioxit GV đặt vấn đề. ?SiO2 thuộc hợp chất nào? Vì sao? Nó có tính chất hoá học gì. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm. GV nhận xét và đưa ra kiến thức chuẩn. HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. -SiO2 là oxit axit. - Tác dụng với kiềm ở nhiệt độ cao. SiO2+ 2NaOH Na2SiO3 + H2O - Tác dụng với oxit bazơ. SiO2 + CaO CaSiO3 - SiO2 không tác dụng với nước tạo ra axit. Hoạt động 3: Sơ lược về công nhgiệp silicat. GV giới thiệu về công nghiệp silicat. GV cho HS quan sát mẫu vật. ? Kể tên các sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất đồ gốm. ? Nguyên liệu sản xuất là gì. ? Nêu các công đoạn sản xuất đồ gốm. GV nhận xét giảng. ? Kể tên các cơ sở sản xuất đồ gốm có ở nước ta. GV yêu cầu hs nghiên cứu SGK thảo luận. ? Nguyên liệu sản xuất xi măng. ? Các công đoạn chính trong sản xuất. ? Kể tên các cơ sở có ở VN. ? Thành phần chính của thuỷ tinh. ? Nêu nguyên liệu và các công đoạn sản xuất chính. GV nhận xét liên hệ thực tế giảng. ? Kể tên các cơ sở sản xuất có ở VN. 1. Sản xuất đồ gốm ,sứ. HS quan sát mẫu vật thảo luận. Đồ gốm gồm: gạch ngói, sành sứ a. Nguyên liệu: Đất sét , thạch anh, fenpat. b. Các công đoạn chính. - Nhào đất sét, thạch anh, fen pát với nước thành bột dẻo rồi tạo hình, sấy khô thành đồ vật nung ở nhiệt độ cao thích hợp. c. Cơ sở sản xuất. - Bát tràng(HN), Hải Dương, Đồng Nai, Bình Dương. 2.Sản xuất xi măng. HS thảo luận. Thành phần chính là canxisilicat, canxialuminat. Ngày soạn 28/12/2007 a. Nguyên liệu. - Đất sét có SiO2, đá vôi, cát b. Các công đoạn chính.( SGK) c. Cơ sở
File đính kèm:
- Hoa 9 1.doc