Giáo án Hóa học lớp 9 - Mai Tấn Lối - Bài 56: Ôn Tập Phần Hóa Hữu Cơ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học về các chất hữu cơ
- Hình thành mối liên hệ có bản giữa các chất
2. Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng giải BT, vân dụng kiến thức vào thực tế
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Kế hoạch, Sgk, Sgv.
2. Học sinh:
- Kiến thức cũ, ôn tập trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Bài 56: ÔN TẬP PHẦN HÓA HỮU CƠ Tuần 35 Tiết 69 NS:13.04.11 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học về các chất hữu cơ - Hình thành mối liên hệ có bản giữa các chất 2. Kỹ năng: - Củng cố kỹ năng giải BT, vâïn dụng kiến thức vào thực tế II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch, Sgk, Sgv. 2. Học sinh: - Kiến thức cũ, ôn tập trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: 1. Công thức cấu tạo 2.Các PƯ quan trọng - PƯ cháy - PƯ thế (lk đơn) - PƯ cộng (lk đôi, ba) - PƯ este hóa - Tính axit/axit axetic 3. Các ứng dụng II. BÀI TẬP HĐ 1: Kiến thức cần nhớ - Cho các nhóm hoạt động theo ND sau: + CTCT của metan, etile, axetylen, benzen, rượu etylic, axit axetic. + Đặc điểm cấu tạo của chúng + PƯ đặc trưng các chất + ƯD => Gọi các nhóm báo cáo ND đã thảo luận - Cho các nhóm nhận xét, hoàn chỉnh HĐ 2: Bài tập - Yêu cầu HS làm BT 1/168 - Các nhóm thảo luận - Các nhóm báo cáo ND và nhận xét lẫn nhau - Ghi ND vào tập - Làm BT 1/168 + Điểm chung 2/168 a. Đều là nhiên liệu b. Đều là gluxit 5/168 aNhận CO2 bằng Ca(OH)2 C2H2 bằng dd Brom b. Nhận axit axetic bằng quỳ tím C5H5OH bằng Na c. glucozơ bằng PƯ tr. Gương 3/168 (1) (C6H10O5)n+2H2O axit, to nC6H12O6 (2) C6H12O6 men rượu 30-32o 2C2H5OH+2CO2 (3) C2H5OH+ O men giấm CH3COOH+H2O (4) CH3COOH+C2H5OH xt, to CH3COOC2H5 (5) CH3COOC2H5+H2O axit,to CH3COOH+C2H5OH 6/168 nCO2= 6,6/44= 0,15 (mol) nH2O= 2,7/18= 0,15 (mol) => mC = 0,15x12= 1,8 (g) mH = 0,15x2= 0,3 (g) mà mA= 4,5 g nên: mO= 4,5-(1,8+0,3)= 2,4 (g) => CTTQ: CxHyOz, ta có: 60g A ->12xgC->ygH ->16zgO 3g -> 1,8g -> 0,3 g -> 2,4g => x= 2 , y= 4 , z= 2 CTA = C2H4O2 - Gọi 1 HS nhận xét, ghi bảng - Cho HS làm BT 2/168 (Làm miệng) - Cho HS làm BT 3/168 và 5/168 Gọi 3 HS lên bảng làm BT - Cả lớp theo dõi HS làm bài - HS nhận xét hoàn chỉnh - Hướng dẫn HS ghi sơ đồ bằng CTHH (C6H10O5)n→C6H12O6→ C2H5OH →CH3COOH→CH3COOC2H5 →C2H5OH - Nhận xét hoàn chỉnh sơ đồ. Nhấn mạnh điều kiện để PƯ xảy ra - Yêu cầu HS làm BT 6/168 * Hướng: nCO2 =? => mC nH2O = ? => mH mA = 4,5 (g) mà mC + mH = 2,1 (g) Nếu hợp chất hữu cơ A có mO= 4,5 – 2,1 = 2,4 (g) x= 1,8 . 60/4,5.12 = 2 y= 0,3. 60/4,5 = 4 z= 2,4. 60/4,5. 16 = 2 HĐ 3: Hướng dẫn về nhà - Học bài theo Nd hướng dẫn ôn tập chuẩn bị KT HK II + Điểm chung a. Đều là hidro cacbon b. Đều là dẫn xuất hidro cacbon c. Đều là hc cao phân tử d. Đều là este - Làm BT 2/168 a. Đều là nhiên liệu b. Đều là gluxit HS 1: BT 5/168 a. Nhận CO2 bằng Ca(OH)2 nhận C2H2 bằng dd Brom b. Nhận CH3COOH bằng quỳ tím nhận C5H5OH bằng Na c. Nhận axit axetic bằng quỳ tím nhận glucozơ bằng PƯ tr. Gương HS 2: 3/168 (1) (C6H10O5)n+2H2O axit, to nC6H12O6 (2) C6H12O6 men rượu 30-32o 2C2H5OH+2CO2 (3) C2H5OH+ O men giấm CH3COOH+H2O (4) CH3COOH+C2H5OH xt, to CH3COOC2H5 (5) CH3COOC2H5+H2O axit,to CH3COOH+C2H5OH - 6/168 nCO2= 6,6/44= 0,15 (mol) nH2O= 2,7/18= 0,15 (mol) => mC = 0,15x12= 1,8 (g) mH = 0,15x2= 0,3 (g) mà mA= 4,5 g nên: mO= 4,5-(1,8+0,3)= 2,4 (g) => CTTQ: CxHyOz Ta có: x:y:z =1,8/12:0,3/1:2,4/12 = - Học ôn để KTHK II * Kinh nghiệm sau tiết dạy: Đề thi học kỳ
File đính kèm:
- Hoa 9 HK II(6).doc