Giáo án Hóa học lớp 9 - Hoàng Thị Thương - Tuần 14 - Tiết 28 : Chuyển Đổi Giữa Khối Lượng Thể Tích Và Mol – Luyện Tập (tiếp)

1. Mục tiêu bài dạy:

a. Kiến thức:

 - Biết chuyển đổi lượng chất thành khối lượng của chất và ngược lại.

 - Biết chuyển đổi lượng chất thành thể tích chất khí và ngược lại.

b. Kĩ năng:

 - Rèn kỹ năng tính toán và suy luận ở học sinh.

c.Thái độ :

 - Tính cẩn thận và chu đáo ở học sinh.

2. Chuẩn bị:

a. Giáo viên:

 - Phiếu học tập

b. Học sinh:

 - Học bài cũ, chuẩn bị trước nội dung bài mới theo hướng dẫn của giáo viên.

3. Tiến trình bài dạy:

a. Kiểm tra bài cũ: (8)

* Câu hỏi:- Nêu công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng và ngược lại ?

 - áp dụng làm bài tập 4 c/67/SGK

* Đáp án:- Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất

 - m = n . M (g) n = mol

 M = (g)

 Trong đó: n là số mol. m: là khối lượng chất. M: là khối lượng mol.

 * Bài tập 4. c /67/SGK

 

doc3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1188 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 9 - Hoàng Thị Thương - Tuần 14 - Tiết 28 : Chuyển Đổi Giữa Khối Lượng Thể Tích Và Mol – Luyện Tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20/11/2011
Ngày dạy : 25/11/2011
Tuần 14:
Tiết 28 : 
Chuyển đổi giữa khối lượng 
 Thể tích và mol – luyện tập (tiếp)
1. Mục tiêu bài dạy:
a. Kiến thức:
	- Biết chuyển đổi lượng chất thành khối lượng của chất và ngược lại.
	- Biết chuyển đổi lượng chất thành thể tích chất khí và ngược lại.
b. Kĩ năng:
	- Rèn kỹ năng tính toán và suy luận ở học sinh.
c.Thái độ :
	- Tính cẩn thận và chu đáo ở học sinh.
2. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
	- Phiếu học tập
b. Học sinh:
	- Học bài cũ, chuẩn bị trước nội dung bài mới theo hướng dẫn của giáo viên.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (8’)
* Câu hỏi:- Nêu công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng và ngược lại ?
	- áp dụng làm bài tập 4 c/67/SGK
* Đáp án:- Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất
	- m = n . M (g) à n = mol
 M = (g)
	Trong đó: n là số mol. m: là khối lượng chất. M: là khối lượng mol.
	* Bài tập 4. c /67/SGK
	- Khối lượng của 0,01 mol Fe 
Từ công thức m = n . M (g) à mFe = 0,01 . 56 = 0,56 (gam)
* Vào bài:
	- Nghiên cứu sự chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích của chất khí ở đktc
b. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK
Một mol khí bất kì ở đktc có thể tích bằng bao nhiêu
Bài toán cho chúng ta biết những giữ kiện nào và yêu cầu chúng ta điều gì ?
VD 2: Hãy tính thể tích của 0,125 mol khí CO2 ở đktc ?
Yêu cầu học sinh tự làm
Gọi 1 học sinh lên bảng làm
Nếu gọi thể tích của chất khí là V. 
Hãy lập công thức chuyển đổi giữa thể tích và lượng chất
Nếu biết thể tích của 1 chất khí ở đktc ta có thể xác định được số mol của chất khí ntn ? chuyển đổi ra sao ?
Đề bài cho chúng ta biết những giữ kiện nào và yêu cầu chúng ta điều gì ?
Muốn tính thể tích của oxi ta phải biết đại lượng nào ?
Với đại lượng đề bài cho có tìm được số mol của oxi không ? tìm ntn ?
Nếu gọi thể tích của chất khí là V hãy lập công thức chuyển đổi giữa thể tích và lượng chất ?
Từ công thức tính V hãy thiết lập công thức tính n dựa vào V (thể tích)
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào ? (30’)
Ví dụ 1: Em hãy cho biết 0,5 mol khí Hiđro ở đktc có thể tích bằng bao nhiêu ?
Giải
 1 mol khí ở đktc có thể tích là 22,4lít
vậy 0,5 mol khí ở đktc có thể tích là x
à x = 0,5 . 22.4 = 11.2 lít
Đáp số: 11,2 lít
Giải
 1 mol khí CO2 ở đktc có thể tích là 22,4lít
vậy 0,125 mol khí CO2 ở đktc có thể tích là x
à x = 0,125 . 22,4 = 2,8 lít
Đáp số: 2,8 lít
Công thức:
V = n . 22,4 (Lít)
Trong đó: V là thể tích chất khí
 n là số mol chất khí.
 22,4 thể tích mol chất khí ở đktc
 à n = mol
VD 3: Tính thể tích ở đktc của 48 g khí Oxi
Giải:
Số mol khí oxi trong 48 gam oxi là:
 nO2 = = 1,5 mol
Thể tích của 1,5 mol (48 g) khí oxi (đktc) là:
 1,5 . 22,4 = 33,6 (l)
V = n . 22,4 (Lít)
Trong đó: V là thể tích chất khí (đktc)
n = mol
c.Củng cố, luyện tập:(5’)
	- Yêu cầu học sinh làm bài tập 3, 6/67/SGK
	- Yêu cầu học sinh làm theo nhóm
	- Gọi đại diện 1 học sinh lên bảng làm
Giải
	- Thể tích ở (đktc) của 0,175 mol khí CO2 là:
	V = n . 22,4 = 0,175 . 22,4 = 3,92 (l)
	- Thể tích ở (đktc) của 3 mol khí nitơ là:
	V = n . 22,4 = 3 . 22,4 = 67,2 lít
d. Hướng dẫn học sinh học bài (2 ’)
	- Học bài theo kết luận SGK
	- Làm bài tập 5,6,7/67/SGK
	* Hướng dẫn họ sinh là bài tập 5
	+ Tính số mol O2, CO2
	+ Tính tổng số mol O2, CO2
	+ Tính thể tích số mol của hỗn hợp bằng cách lấy tổng số mol khí x 22,4
	- Đọc tìm hiểu trước nội dung bài: Tỉ khối chất khí

File đính kèm:

  • doctiet 28chuyen doi giua khoi luong the tich valuong chatt2.doc