Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010
Bài 1 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
KHÁI NIỆM VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: - HS biết được những tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ, và dẫn ra được những tính chất hóa học tương ứngvới mỗi tính chất.
- Học sinh hiểu được cơ sở phân loại các hợp chất oxit axit và oxit bazơ, là dựa vào tính chất hóa học của chúng.
2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH
3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
B. Chuẩn bị:
Gv: Dụng cụ : Cốc thủy tinh, ồng nghiệm kẹp ồng nghiệm;
Hóa chất: CuO , HCl , H2O , ,
Hs : CaO, Kiến thức đã học ở lớp 8
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định:(1)
Sĩ số: 9A.
9b.
II. Bài mới:(38)
*Đặt vấn đề: ở lớp 8 chúng ta đã biết ô xit được chia làm hai loại theo thành phần cấu tạo của phan tử. Vậy hoá học 9 ô xit được chia làm mấy loại, chúng có tính chất hoá học khác nhau ntn ta vào bài hôm nay.
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất hóa học của oxit bazơ.(18, )
- GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK kết hợp với quan sát thí nghiệm để trả lời câu hỏi:
? Có phải tất cả oxit bazơ đều tác dụng với nước?
? Sản phẩm của những bazơ tác dụng được với nước là gì?
? Viết phương trình phản ứng minh họa?
? CuO tác dụng với axit HCl không? Vì sao?
? Viết PTPƯ?Có thể rút ra kết luận gì?
- HS trả lời, bổ sung.
- GV: nhận xét
- GV: Oxit bazơ có tác dụng được với oxit axit không? Tất cả hay chỉ một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit? Viết PTPƯ minh họa?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của oxit axit (10 , )
-GV: biểu diễn thí nghiệm cho P2O5 tác dụng với nước và dùng giấy quỳ nhận biết có phản ứng xảy ra không.
? Oxit axit có tác dụng với nước không? sản phẩm sau phản ứng là gì?
-GV: Bổ sung cho HS một số Oxit axit không tác dụng với nước.
- GV: Oxit bazơ có tác dụng được với oxit axit. vậy oxit axit có tác dụng được với oxit bazơ không? Viết PTPƯ
-GV: Biểu diễn thí nghiệm cho CO2 tác dụng với Ca(OH)2 yêu cầu HS quan sát trả lời: Oxit axit có phản ứng với dung dịch bazơ không? Sản phẩm tạo thành là gì? Viết PTPƯ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự phân loại axit. (5, )
-GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK trả lời câu hỏi: Dựa vào đâu mà người ta phân loại oxit? có mấy loại oxit? Đặc điểm nhận biết mỗi loại? I. Tính chất hóa học của oxit:
1. Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào?
a. Tác dụng với nước:
Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ
Na2O(r) + H2O(l) 2NaOH(dd)
b. Tác dụng với axit:
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước
CuO(r ) + 2HCl(dd) CuCl2(dd) + H2O(l)
c. Tác dụng với oxit axit
Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
BaO(r ) + CO2(k) BaCO3(r )
2. Oxit axit có những tính chất hóa học nào?
a. Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
P2O5(r ) + 3H2O(l) 2H2PO4(dd)
b. Tác dụng với oxit bazơ
Oxit axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối.
CO2(k) + CaO(r ) CaCO3(r )
c. Tác dụng với bazơ
Oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối và nước.
CO2(k) +Ca(OH)2(dd) CaCO3(r )+H2O(l)
II. Khái quát về sự phân loại oxit
Dựa vào tính chất hóa học của oxit người ta chia oxit làm 4 loại: Oxit axit , oxit bazơ, oxit lưỡng tính, oxit trung tính.
III.Củng cố.:(5)
? BT : Hãy điền tiếp nội dung vào ô trống
+H2O + Bazơ + H2O + Axit
GV: Khái quát lại tính chất của oxit axit và oxit bazơ
1 .Làm BT số 3 tại lớp
IV. Hướng dẫn về nhà.(1)
Học bài và làm BT số 1,2,4, SGK.
Đọc trước bài 2: Một số o xit quan trọng.
D. Rút kinh nghiệm giờ dạy.
như vậy? - HS: Vì khí Clo nặng hơn kk. ? Tại sao không thu khí clo bằng cách đẩy nước? - HS: Vì Clo t/d vói nước. ? Lọ đựng H2SO4 đặc có tác dụng gì? - HS: Hấp thụ nước. - GV: làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát hiện tượng (ở đáy bình cầu, thành bình cầu, bình thu khí clo). - HS: quan sát hiện tượng, nhận xét. ? Dự đoán sản phẩm và viết PTHH? - HS: mô tả lại cách tiến hành điều chế và thu khí clo viết PTHH. - GV: Y/c hs quan sát H3.6, mô tả quá trình điều chế clo trong công nghiệp, HS: quan sát H3.6, mô tả quá trình điều chế clo trong công nghiệp, ? dự đoán sản phẩm và viết PTHH, báo cáo kết quả trước lớp. - HS: Trả lời. - GV: nhận xét, tổng kết. ? Vì sao cần phải có màng ngăn xốp trong bình điện phân? - HS: Ngăn không cho Clo t/d với nước. - GV: Điều chế Clo trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm có điểm gì giống và khác nhau? - HS: Trả lời. - GV: Điều chế theo pp nào thì giá thành rẻ hơn? Vì sao? - HS: Trả lời. - GV: Tổng kết cho hs ghi bài. 2. Clo còn có tính chất hóa học nào khác? a. Tác dụng với nước - TN: SGK - Hiện tượng: + dung dịch nước clo có màu vàng lục, mùi hắc. + Giấy quỳ chuyển màu đỏ sang mất màu. - Giải thích: nước clo gồm: Cl2, HCl, HClO nên có màu vàng lục, mùi hắc, HCl làm quỳ hóa đỏ, HClO oxi hóa làm mất màu quỳ tím. + PTHH: Cl2k+ H2Ol HCldd+ HClOdd b. Tác dụng với dung dịch NaOH - TN: SGK - Hiện tượng: Dung dịch tạo thành không màu, giấy quỳ mất màu. - PTHH: Cl2k+ 2NaOHdd NaCldd+NaClOdd+H2Ol *KL: sgk III. ứng dụng của Clo - Khử trùng nước sinh hoạt. - Tẩy trắng vải, bột giấy, - Điều chế nước Javel, nhựa PVC. IV. Điều chế khí clo. 1. Điều chế clo trong phòng thí nghiệm - Điều chế clo bằng cách dùng chất oxi hóa mạnh tác dụng với dung dịch HCl đặc. + PTHH: 4HCldd +MnO2r MnCl2dd+Cl2k+2H2Ol 2.Điều chế clo trong công nghiệp. -Điều chế clo bằng cách điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn xốp. + PTHH: 2NaClddbh+2H2O đpcmn Cl2k+H2k+2NaOHdd IV. Củng cố:(7’) - HS làm bài tập : 1,4 SGK theo nhóm. - Trong công nghiệp khí Clo được điều chế bằng pp nào? - tại sao không điều chế khí Clo bằng pp đẩy nước. V. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:(2’) - HS về nhà học bài, làm bài tập còn lại cuối bài. - Làm các bài tập trong sbt. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc và tìm hiểu nội dung phần bài Cacbon. * Rút kinh nghiệm giờ dạy. Ký duyệt của tổ ghuyên môn: Ngày 06/12/10 Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . Phương pháp. . . . . . . . . . . . Ngày soạn: 11/12/10 Ngày giảng: 9a 15/12/10. 9b 15/12/10. Tiết 33 Bài 27 - cacbon A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết được: - Đơn chất C có 3 dạng thù hình chính, dạng hoạt động hóa học nhất là cacbon vô định hình, biết sơ lược về tính chất vật lý của 3 dạng thù hình. - Tính chất của cacbon: tính hấp phụ, hóa tính: C có 1 số tính chất hóa học của phi kim, có tính khử ở nhiệt độ cao. - Một số ứng dụng tương ứng với tính chất vật lý và tính chất hóa học của C. 2. Kỹ năng: - Biết suy luận từ tính chất của phi kim nói chung, dự đoán tính chất hóa học của cacbon. - Biết nghiêncứu thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ, tính chất đặc biệt của cacbon là tính khử. 3. Thái độ: - Lòng yêu thích môn học. B. Chuẩn bị: GV: - Hóa chất và các dụng cụ cần thiết cho việc tiến hành các thí nghiệm tính hấp phụ của than, TN cacbon khử CuO: + Dụng cụ: đèn cồn, lọ thuỷ tinh, giá đỡ, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, ống thuỷ tinh hình L, ống nghiệm thông 2 đầu, ống tt thẳng, + Hoá chất: CuO, C, dd nước vôi, KMnO4 HS: - Đọc và tìm hiểu bài. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức:(1’) Sĩ số: 9a......................................................... 9b......................................................... II. Kiểm tra:(5’) Câu hỏi: Viết PT điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp? Nêu ứng dụng của clo. ĐA: 4HCldd +MnO2r MnCl2dd+Cl2k+2H2Ol 2NaClddbh+2H2O đpcmn Cl2k+H2k+2NaOHdd III. Bài mới:(33’) *Đặt vấn đề: Bài hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu về 1 phi kim cụ thể là cacbon. Cacbon có những tính chất gì đặc biệt? có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất? Hoạt động của gv và hs Nội dung 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu các dạng thù hình của cacbon.(8’) - GV: nêu khái niệm như SGK. - HS: đọc bài trả lời. - GV: Nhận xét và kết luận. ? C có những dạng thù hình nào? - HS: HS đọc thông tin, Trả lời. ? Dạng thù hình nào hoạt động hóa học nhất? - HS: trả lời. - GV: nhận xét. 2.Hoạt động 2: Nghiên cứu tính chất của cacbon.(20’) * GV đặt vấn đề: ngoài những tính chất vật lý đã nêu ở mục 2, C còn có tính chất vật lý nào đặc biệt? - HS: Trả lời. ? Chúng có tính chất gì? - HS: 2 t/c - GV: làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát. - HS: quan sát nhận xét hiện tượng và giải thích. ? Rút ra kết luận về tính chất của than? - HS: Trả lời. ? Trong thực tế người ta đã ứng dụng tính chất này của than như thế nào? - HS: lọc nước. - GV: giới thiệu về than hoạt tính. - HS: lắng nghe. - GV đặt vấn đề: Liệu cacbon có tính chất hóa học của phi kim nói chung không? - HS: Có. - GV thông báo: C tác dụng với O2, H2, một số kim loại ở điều kiện rất khó khăn. - HS: Lắng nghe. ? Em có nhận xét gì về khả năng hoạt động hóa học của C. - HS: Hoạt động hoá học yếu. ? Viết PTHH của phản ứng giữa C với O2, nêu hiện tượng? - GV: biểu diễn TN CuO và C. - HS: quan sát, nhận xét và giải thích hiện tượng. ? Theo em, sản phẩm tạo ra là gì? - HS: So sánh màu sắc của chất tạo thành với màu dây đồng và từ hiện tượng nước vôi bị đực suy ra chất tạo thành. ? Em có nhận xét gì? - HS: Nhận xét. ? Viết PTHH? ? Nêu vài ví dụ về tính khử của C, viết PTHH? - HS: Lấy vd. - GV: lưu ý cho HS về khả năng khử của C. - HS: Lắng nghe. Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của cacbon.(5’) - GV: Y/c hs đọc thông tin, thảo luận nhóm nhỏ, trả lời câu hỏi: - HS: đọc thông tin, thảo luận nhóm nhỏ, trả lời câu hỏi: ? Trình bày ứng dụng của cacbon? ? Những ứng dụng của cacbon là dựa vào tính chất nào của cacbon? - GV: Y/c hs các nhóm trình bày. - HS: các nhóm trình bày. - GV: Nhận xét tổng kết cho hs ghi bài. KHHH: C MC = 12 I. Các dạng thù hình của cacbon. 1. Dạng thù hình là gì? - Các dạng thù hình của 1 nguyên tố hóa học là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên. 2. Cacbon có những dạng thù hình nào? - Có 3 dạng thù hình: kim cương, than chì, cacbon vô định hình. II. Tính chất của cacbon: 1. Tính chất hấp phụ: a. Thí nghiệm: SGK b. Hiện tượng: Dung dịch thu được trong cốc không màu.. c. Giải thích: Do than gỗ xốp, có khả năng giữ lại chất màu trên bề mặt của nó. d. Kết luận: Than gỗ có tính hấp phụ. 2. Tính chất hóa học: a. Cacbon tác dụng với oxi tạo thành oxit axit. + PTHH C + O2 t0 CO2 + Q b. Cacbon tác dụng với oxit kim loại. - TN: SGK. - Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ được tạo thành, nước vôi trong vẩn đục. - Nhận xét: C khử CuO thành Cu. - PTHH: 2CuOr + Cr t0 2Cur + CO2k (đen) (đen) (đỏ) (không màu) III. ứng dụng của cacbon - Làm chất khử mùi, khử màu, - Nhiên liệu. - Điều chế kim loại. - Làm đồ trang sức, điện cực, IV. Củng cố:(5’) - HS làm bài tập 2/84 SGK. - Tại sao khi nấu cơm khê ta lại bỏ thêm cục than vào. - C có phải là phi kim không? Vì sao? Lấy vd. - C và Clo có điểm gì giống và khác nhau về t/c và cấu tạo? V. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:(1’) - HS về nhà học bài, làm bài tập 3,4,5/84 vào vở bài tập. - Đọc và tìm hiểu nội dung bài 24. - Ôn tập lại các kiến thức đã học. * Rút kinh nghiệm giờ dạy. Ngày soạn: 12/12/10 Ngày giảng : 9a 17/12/10 9b 18/12/10 Tiết 34 Bài 28: các oxit của cacbon A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết được: - Cacbon tạo hai oxit tương ứng là CO và CO2. - Tính chất vật lý, hóa học và ứng dụng của CO, CO2. 2. Kỹ năng: - Biết nguyên tác điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm và thu khí CO2. - Rèn kỹ năng quan sát thí nghiệm. - Viết đúng các PTHH chứng tỏ CO có tính khử, CO2 có tính chất của 1 oxit axit. 3. Thái độ: - Lòng yêu thích môn học. B. Chuẩn bị: GV: - Hóa chất: Quỳ tím, NaHCO3 , Nước cất - Dụng cụ: ống nghiệm, giá đỡ, ống tt hình L, đèn cồn. - tranh H3.11,12,13. HS: - Đọc và tìm hiểu bài. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức:(1’) Sĩ số: 9a......................................................... 9b......................................................... II. Kiểm tra bài cũ:(5’) Câu hỏi: Trình bày tính chất hóa học của C, viết PTHH minh họa. ĐA: Cacbon tác dụng với oxi tạo thành oxit axit. + PTHH C + O2 t0 CO2 Cacbon tác dụng với oxit kim loại - PTHH: 2CuOr + Cr t0 2Cur + CO2k III. Bài mới: *Đặt vấn đề: C tạo ra 2 oxit tương ứng là CO và CO2, hai oxit này có gì giống và khác nhau? Bài hôm nay giúp chúng ta tìm hiểu điều đó. Hoạt động của gv và hs Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về cacbon oxit CO.(15’) - GV: Y/c hs đọc thông tin và trả lời câu hỏi. - HS: đọc thông tin. ? Nêu tính chất vật lý của CO? ? Tính tỷ khối của CO đối với không khí và cho biết nặng hơn hay nhẹ hơn không khí? - HS: trả lời. - GV nhận xét. - GV: thông báo như SGK về hóa tính của CO. - HS: Lắng nghe. - GV: Y/c hs nhớ lại phản ứng khử oxit sắt của CO, viết PTHH. - HS: nhớ lại phản ứng khử oxit sắt của CO, viết PTHH. - HS: quan sát H3.11, mô tả thí nghiệm CuO + CO2, viết PTPƯ và điều kiện phản ứng. - HS: viết PTPƯ giữa CO với O2, sau đó xác định vai trò của CO trong các phản ứng. ? Kết luận gì về tính chất của CO? - HS: Nêu kl. - GV: Y/c hs đọc thông tin, tóm tắt các ứng dụng của CO. - HS: đọc thông tin, tóm tắt các ứng dụng của CO. - GV: nhận xét. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cacbon đioxit. - GV: Y/c hs đọc thông tin. - HS: đọc thông tin. ? Trình bày các tính chất vật lý của CO2. - HS: Trình bày. - GV: Y/c hs quan sát H3.12, nhận xét - HS: quan sát H3.12, nhận xét. - GV: Y/c hs thảo luận nhóm viết các phương trình hóa học chứng minh CO2 có những tính chất hóa học của oxit axit. - HS: thảo luận nhóm viết các phương trình hóa học chứng minh CO2 có những tính chất hóa học của oxit axit. Đại diện nhóm trình bày. - GV: làm thí nghiệm biểu
File đính kèm:
- Hoa 9 2009-2010..doc