Giáo án Hóa học lớp 9 Bài 7: tính chất hoá học của bazơ
I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức : Biết được:
- Tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu, và với axit); tính chất hoá học riêng của bazơ tan (kiềm) (tác dụng với oxit axit và với dung dịch muối); tính chất riêng của bazơ không tan trong nước(bị nhiệt phân huỷ).
2. Kỹ năng :
- Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan.
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan.
3. Thái độ :
- Giáo dục tính cẩn thận trong thao tác, khả năng duy vật biện chứng .
4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của bazơ.
5. Năng lực cần hướng đến:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
Tuần : 6 Ngày soạn: 19/09/2014 Tiết : 11 Ngày dạy: 22/09/2014 Bài 7: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức : Biết được: - Tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu, và với axit); tính chất hoá học riêng của bazơ tan (kiềm) (tác dụng với oxit axit và với dung dịch muối); tính chất riêng của bazơ không tan trong nước(bị nhiệt phân huỷ). 2. Kỹ năng : - Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan. - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan. 3. Thái độ : - Giáo dục tính cẩn thận trong thao tác, khả năng duy vật biện chứng . 4. Trọng tâm: - Tính chất hóa học của bazơ. 5. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực thực hành hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên và học sinh a. Giáo viên: - Hóa chất : Dd NaOH, CuSO4, phenolphtalein, quỳ tím. - Dụng cụ : Giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nghiệm , đèn cồn. b. Học sinh: Xem trước nội dung bài mới. 2. Phương pháp:Thí nghiệm nghiên cứu – Trực quan – Vấn đáp – Thảo luận nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp (1’): Lớp Tên HS vắng học Lớp Tên HS vắng học 9A1 9A4 9A2 9A5 9A3 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã tìm hiểu về TCHH của oxit, axit . Vậy bazơ có những TCHH giống hay khác tính chất hóa học của oxit, axit. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài Hoạt động 1. Tác dụng của bazơ với chất chỉ thị(5’) . -GV:Hướng dẫn thí nghiệm: + Nhỏ 1 giọt dd NaOH 10% vào mẩu giấy quì tím, quan sát hiện tượng ? Giải thích ? + Nhỏ 1 giọt dd phenolphtalein ( không màu ) vào ống nghiệm dd NaOH, quan sát hiện tượng ? Giải thích ? -GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã được học làm bài tập nhận biết sau: Em hãy trình bày cách nhận biết 3 lọ mất nhãn, không màu H2SO4, Ba(OH)2, HCl bằng phương pháp hóa học. -HS: Quan sát theo sự hướng dẫn của giáo viên: + Quỳ tím hóa xanh. + Phenolphtalein hóa đỏ. -HS: Dựa vào kiến thức bài axit và bài mới để trả lời. 1. Tác dụng với chất chỉ thị : + Làm quỳ tím hóa xanh . +Làm phenolphtalin không màu thành đỏ . Hoạt động 2. Tác dụng với oxit axit(5’). -GV: Yêu cầu HS nhắc lại TCHH của oxit axit .Từ đó chốt TCHH thứ 2 của bazơ. -GV: Yêu cầu học sinh lên bảng viết PTHH . -GV: Kết luận. -HS: Nhắc lại TCHH . -HS: Lên bảng viết PTHH 2KOH + CO2 K2CO3 + H2O Ba(OH)2 + SO3 BaSO4 + H2O. -HS: Ghi vở. 2. Tác dụng với oxit axit Muối + nước . Ca(OH)2+SO2CaSO3+ H2O 6KOH+P2O52K3PO4+3H2O Hoạt động 3. Tác dụng với axit(8’). -GV: Yêu cầu HS nhắc lại TCHH của axit . Từ đó chốt TCHH thứ 3 của bazơ. -GV: Yêu cầu HS viết PTHH minh họa. -GV hỏi: Phản ứng giữa axit và bazơ gọi là phản ứng gì ? -GV: Kết luận . -HS: Nhắc lại. -HS: Viết PTHH: Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + H2O . Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O -HS: Phản ứng trung hòa. -HS: Ghi vở. 3. Tác dụng với axit : muối + nước. Fe(OH)3+3HClFeCl3+3H2O Ba(OH)2+2HNO3 Ba(NO3)2 + 2H2O Hoạt động 4. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ(7’) . -GV: Hướng dẫn thí nghiệm Cho vào bát sứ Cu(OH)2 và nung nóng. Quan sát hiện tượng xảy ra. - GV: Nhận xét hiện tượng (màu sắc của chất rắn trước khi đun và sau khi đun ) . - GV: Ngoài ra dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch muối. Chúng ta sẽ được tìm hiểu sau. -HS: Quan sát tiến trính thí nghiệm mẫu của giáo viên . -HS: Chất rắn màu xanh chuyển sang màu đen. - HS: Lắng nghe. 4. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ : oxit + nước. Cu(OH)2 CuO + H2O. Màu xanh Màu đen 3.Củng cố(17’ ) : - GV: Yêu cầu HS làm bài tập củng cố sau: Cho các chất sau: MgO ; Fe(OH)3 ; NaOH ;. a) Gọi tên, phân loại các chất trên. b)Trong các chất trên, chất nào tác dụng được với : dd H2SO4 loãng ; Khí CO2 ; Chất nào bị nhiệt phân huỷ ? Viết phương trình hóa học xảy ra. 4. Nhận xét – Dặn dò (2’): - Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học. - Học bài, làm các bài tập 1, 2, 3, 5 SGK/ 25. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- hoa 9 tuan 6 tiet 11.doc