Giáo án Hóa học lớp 9
A.MỤC TIÊU
Thông qua tiết ôn tập giúp HS:
-Hệ thống lại các khái niệm cơ bản đã được học ở lớp 8. Rèn luyện cho hs kỹ năng
viết PTPƯ. và kỹ năng lập công thức.
-Ôn lại các bài toán tính theo công thức và tính theo PTHH, các khái niệm về dung
dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
-Rèn luyện cho hs kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch.
B.CHUẨN BỊ CỦA THẦY- TRÒ
-GV: + Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, bài tập
+Chuẩn bị bảng phụ có ghi đề bài tập
+ Chuẩn bị phiếu học tập.
-HS: Ôn lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG1:I.Ôn tập các khái niệm và các nội dung lý thuyết cơ bản ở lớp 8
r) t Cu (r) + CO2 (k) CO (k) + FeO (r) t Fe (r) + CO2 (k) CO cháy trong oxi (k2) ngọn lửa màu xanh, toả nhiều nhiệt. CO (k) + O2 (k) t 2CO2 (k) 3.ứng dụng HS :Nêu ứng dụng-HS khác NX GV : Chốt lại. HS:Ghi bài -Làm nhiên liệu. -CO làm nguyên liệu trong CN h2 -Làm chất khử Hoạt động 3: Cacbonđioxit:(14p) Nội dung GV: Hãy nêu CTPT, PTK của CO2? GV :Em hãy nêu những hiểu biết của em về tính chất vật lý của CO2. GV:Em biết những t/c h2 nào của CO2 (GV Cho HS nêu ý kiến của mình về t/c h2 của CO2) GV:Hướng dẫn HS đ/c CO2 và dẫn vào nước có giấy quỳ tím-sau đó đun nhẹ GV:Yêu cầu HS viết PTPƯ giữa CO2 với bazơ tạo ra các sản phẩm khác nhau.tuỳ theo tỉ lệ số mol giữa CO2 và bazơ GV:Qua các t/c trên em có kết luận gì về CO2 HS :Nghe và ghi nhớ 1. Tính chất vật lý: - Là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.không duy trì sự cháy, và sự sống 2. Tính chất hóa học: HS:Nêu ý kiến của mình về t/c h2 của CO2 a. Tác dụng với nước: HS : -Q/s -Ghi lại HT q/s được.-Nêu NX -Giấy quỳ tímđỏTím Giải thích:CO2PƯ với nước tạo d2 axit, làm quỳ tím hoá đỏ.H2CO3 k0 bền dễ phân huỷ thành CO2 và nước khi đun nóng d2 thu được sẽ lai làm quỳ màu đỏ hoá tím. CO2 (k) + H2O (l) H2CO3 (dd) b. Tác dụng với dd bazơ: 2CO2 (k)+2NaOH (dd)Na2CO3 (dd)+H2O(l) CO2 (k)+ NaOH (dd) NaHCO3 (dd) 2CO2+3NaOH Na2CO3+NaHCO3+H2O c. Tác dụng với oxit bazơ: CO2 (k) + CaO (dd) t CaCO3 (r ) Kết luận : CO2 có những tính chất hóa học của oxit axit GV:?Hãy nêu những ứng dụng của CO2 mà em biết? 3.ứng dụng. HS: Nêu ứng dụng. -Chữa cháy. -Bảo quản thực phẩm. -Dùng trong CN giải khát có gaz,sản xuất sôđa,phân đạm(Urê) Hoạt động 4 : Củng cố - luyện tập.(11p) GV:Viết PTPƯ giữa CO2 với d2 Ca(OH)2 tạo ra muối trung hoà,muối axit, h2 2 muối GV:Gọi HS Làm BT5 trang 87 SGK HS1: Lên bảng viết. -CO2+ Ca(OH)2CaCO3+H2O -2CO2 + Ca(OH)2Ca(HCO3)2 -3CO2 +2Ca(OH)2CaCO3+Ca(HCO3)2 +H2O HS2:Làm BT5 -Dẫn h2 CO và CO2 vào nước vôi trong dư được khí A là CO. -PTHH đốt cháy khí A 2CO + O2 2CO2 -Thể tích khí CO. 2.2 = 4 (l) -Thể tích khí CO2. 16 – 4 = 12 (l) -Thành phần% về thể tích của khí CO2: -Thành phần % về thể tích của khí CO là: 100% - 75% = 25% Hoạt động5 : Hướng dẫn về nhà(1p) Làm các bài tập :1,2,3,4 trang 87 SGK Tuần 18: Ngày soạn : 11 tháng 12 năm 2008 Tiết 35 : ôn tập học kỳ I A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức về tính chất của các loại hợ chất vô vơ, kim loại. Để học sinh thấy được mối liên hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ, kim lọai. 2.Kỹ năng: -Thiết lập sự chuyển đổi h2 của các kim loại thành hợp chất vô cơ và ngược lại -Biết chọn chất cụ thể để làm ví dụ -Rút ra được mối quan hệ giữa các chất 3.Thái độ: -Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. B.Chuẩn bị của thầy – trò -Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. c.hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:(20p) Hoạt động của thầy- Trò Nội dung GV: Nêu mục tiêu của tiết ôn tập GV:?Từ KL có thể chuyển hóa thành những loại h/c vô cơ nào? Em hãy viết sơ đồ chuyển hóa? và viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa đó? GV: Nhận xét bài của các nhóm. GV:Kết luận thành sơ đồ. GV: Phát phiếu học tập số 2: Hãy điền vào ô trống sau: Lấy VD minh họa, Viết PTHH. HS : Lắng nghe. HS :-Thảo luận theo nhóm: -Các nhóm báo cáo –Nhóm khác NX 1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ: a)Kim loại muối *Zn +H2SO4ZnSO4 +H2 * Cu + Cl2CuCl2 b)Kim loạiBazơMuối1Muối2 *Na NaOH Na2SO4NaCl 1.2Na +2H2O 2NaOH +H2 2. 2NaOH + H2SO4 Na2SO4+ 2H2O 3. Na2SO4 + BaCl2 Ba SO4 +NaCl c.Kim loại oxit bazơ Bazơ muối1 muối2 *Ba BaO Ba(OH)2BaCO3BaCl2 1.2Ba + O2 2BaO 2.BaO +H2O Ba(OH)2 3.Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O 4.BaCO3 + HCl BaCl2 + CO2 +H2O d)Kim loạiOxitbazơmuối1 Bazơ muôi2 muối3 *CuCuOCuSO4Cu(OH)2CuCl2 Cu(NO)3 1. 2Cu + O2 2CuO 2. CuO + H2SO4 Cu SO4 + H2O 3.CuSO4 + 2KOH Cu(OH)2 + K2SO4 4. Cu(OH)2+2HCl CuCl2 + 2H2O 5.CuCl2+2AgNO3 Cu(NO3)2 +2AgCl. Muối Bazơ muối 1 muối 2 KL Oxit bazơ bazơ M1 M2 Axit bazơ Muối 1 bazơ Muối 3 muối 2 2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại: HS: Thảo luận nhóm – ghi vào bảng nhóm. Kim loại GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập Muối Muối Bazơ Oxit bazơ Kim loại Bazơ Muối Oxit bazơ GV: Cho các nhóm thảo luận để viết sơ đồ chuyển hóa các hợp chất vô cơ thành kim loại. Lấy ví dụ minh họa, viết PTHH. GV: Treo bảng nhóm của các nhóm lên bảng, nhóm khác nhậm xét, bổ xung. HS : Thảo luận nhóm – ghi vào bảng nhóm các sơ đồ chuyển hóa các hợp chất vô cơ thành kim lọai. a. Muối Kim lọai CuCl2 Cu PT: CuCl2 + Fe FeCl2 + Cu b. Muối Bazơ Oxit bazơ Kim loại Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe Fe2(SO4)3 + 6KOH 2Fe(OH)3 + 3K2SO4 Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 c. Bazơ Muối Kim loại Cu(OH)2 CuSO4 Cu Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu d. Oxit bazơ Kim loại CuO Cu CuO + H2 Cu + H2O Hoạt động 2: Bài tập. (24p) GV: Treo bảng phụ ghi đề bài tập lên bảng. Bài tập 1: Cho các chất sau: CaCO3 ; FeSO4 ; H2SO4 ; K2CO3 ; Cu(OH)2 ; MgO . + Gọi tên, phân lọai các hợp chất trên. + Trong các chất trên, chất nào tác dụng được với: a. Dd HCl; b. Dd KOH; c. Dd BaCl2 viết các PTPƯ xảy ra. HS : - Đọc kỹ đề - Làm theo hướng dẫn của giáo viên Bài làm đúng như sau: Phân loại Tên gọi TD với dd HCl TD với dd KOH TD với dd BaCl 1 CaCO3 muối trung hòa Canxi các bô nát x 2 FeSO4 muối trung hòa Sắt(II) sun phát x x 3 H2SO4 axit Axit sun phát x x 4 K2CO3 muối trung hòa Kali các bô nát x x 5 Cu(OH)2 bazơ không tan Đồng hyđro xít x 6 MgO oxit bazơ Ma giê oxít x Bài tập 2: Hòa tan hoàn toàn 4,54g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng 100ml dd HCl 1,5M sau phản ứng thu đựơc 448 cm3 khí ( ở đktc). a. Viết các PTHH xảy ra. b. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu. c. Tính nồng độ mol của các chất có trong dd khi phản ứng kết thúc ( giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích của HCl). GV: gọi 3 HS làm, mỗi HS làm một phần. Các chất tác dụng với a. dd HCl 1. CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O 2. K2CO3 + 2HCl 2KCl + CO2 + H2O 3. Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O 4. MgO + 2HCl MgCl2 + H2O b. dd KOH 1. FeSO4 + 2KOH K2SO4 + Fe(OH)2 2. H2SO4 + 2KOH K2SO4 + 2H2O c. dd BaCl2 1. FeSO4 + BaCl2 BaSO4 + FeCl2 2. H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl 3. K2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2KCl HS1: a. PTPƯ: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (1) ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O (2) HS2: b. Tính khối lượng mỗi chất nHCl = CM.V = 1,5 . 0,1 = 0,15 (mol) 448 (cm3 )= 0,448 (l) Theo (1) mZn = 0,02.65 = 1,3(g) HS3: c. Tính CM của các chất có trong dd: _ dd sau phản ứng có ZnCl2 có thể có HCl dư. Theo (1) Theo (2) nHCL (pư) = nHCl (1) + nHCl (2) = 0,04 + 0,08 = 0,12(mol) dd sau phản ứng có HCl dư: nHCl dư = 0,15 – 0,12 = 0,03 (mol) nZnCl2 = 0,02 + 0,04 = 0,06 (mol) Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà(1p) - Làm các bài tập từ 1 10 trang 72 SGK: - Ôn tập để thi học kỳ I Tiết 36: Ngày soạn: 12 /12 / 2008 KIểM TRA HọC Kỳ I “Đề bài và gấy của sở Giáo dục” Học kỳ ii Tuần 19: Ngày12 tháng01 năm 2009 Tiết 37: Bài 29: Axit cacbonnic và muối cacbonat A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Học sinh biết được: axit cacbonnic là axit yếu, kém bền. -Muối cacbonnat có những tính chất của muối như: Tác dụng với axit,vớidd muối, với dd kiềm. Ngoài ra muối cacbonnat dễ bị nhiệt phân hủy giải phóng khí CO2 và H2O -Muối cacbonnat có ứng dụng trong đời sống và sản xuất. 2.Kỹ năng: -Rèn luyệ kỹ năng quan sát và thực hành thí nghiệm. 3.Thái độ: -Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. B.Chuẩn bị cuả thầy – trò -Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. -Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ. -Hóa chất: Na2CO3, K2CO3, NaHCO3, HCl, Ca(OH)2, CaCl2. c.hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Axit cacbonic: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV: Yêu cầu HS đọc SGK GV:?Khí CO2 có hòa tan trong nước không?với tỉ lệ về V là bao nhiêu? GV: Thuyết trình về tính chất vật lý của H2CO3 GV:?Em hãy nêu những hiểu biết của em về tính chất h2 của H2CO3 GV:Chốt lại. GVNói thêm:Trong các PƯHH H2CO3 tạo thành thường được viết dưới dạng CO2 + H2O HS:Đọc thông tin trong SGK HS:CO2 tan được trong nướcd2 H2CO3 VCO2: VH2O=9:100 1.Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý: Nước tự nhiên , nước mưa hòa tan CO2, một phần tạo d2 H2CO3,,phần lớn vẫn tồn tại ở dạng phân tử. 2.Tính chất hóa học: HS :Trả lời. HS khác bổ xung. HS :Ghi bài. - Là một axit yếu, làm quì tím chuyển thành màu đỏ nhạt. - Là một axit không bền, dễ bị phân hủy ngay ở nhiệt độ thường thành CO2 và H2O H2CO3 CO2 + H2O Hoạt động 2: II muối cacbonat Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV: Yêu cầu HS đọc SGK và phân loại muối GV: Chốt lại. GV: Cho HS lấy ví dụ: Na2CO3 , CaCO3 GV: Cho HS lấy ví dụ: NaHCO3 , Ca(HCO3)2 GV: Em hãy nêu những hiểu biết của em về tính tan của muối cacbonat. GV: Em hãy dự đoán tính chất hóa học của muối cacbonat? GV: Chốt lại và hướng dẫn HS làm thí nghiệm. GV: Cho HS rút ra kết luận về tính chất tác dụng với axit. Yêu cầu HS viết PTPƯ. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghịêm. Cho 1 ít Na2CO3 vào 2 ống đựng Ca(OH)2 và 1 ống đựng KOH Nêu hiện tượng Rút ra nhận xét rút ra kết luận. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. Cho 1 ít dd K2CO3 vào ống nghiệm 1 đựng dd CaCl2 và vào ống nghiệm 2 đựng dd NaCl Nêu hiện tượng Nhận xét. rút ra kết luận. GV: Làm thí nghiệm cho 1 ít muối NaHCO3 vào ống nghiệm đun trên ngọn lửa đèn cồn, yêu cầu HS quan sát hiện tượng, giải thích, rút ra NX. GV: Yêu cầu HS nêu ví dụ phản ứng nhiệt phân hủy của muối cacbonat khác. GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận và viết PTPƯ. GV: Cho HS đọc SGK. 1.Phân loại: HS: Đọc SGK. Phân loại muối. HS: Ghi bài - Muối cacbonat là muối của axit cacbonic. - Có chứa -HCO3; = CO3 Có 2 loại muối: + Muối cacbonat trung hòa gọi là muối cacbonat không có H trong thành phần gốc axit. + Muối cacbonat axit gọi là muối hiđro c
File đính kèm:
- Hoa 9 Ca nam(7).doc