Giáo Án Hóa Học Lớp 9

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức :

- Học sinh biết được tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit các phương trình hóa học tương ứng với mỗi tính chất .

 - Nắm được cơ sở để phân loại oxit (oxit bazơ và oxit axit, oxit lưỡng tính, oxit trung tính).

 * Trọng tâm : Tính chất hóa học của oxit bazơ và oxit axit

 2. Kỹ năng : Từ hiểu biết về tính chất hóa học của oxit giải các bài tập định tính và định lượng.

 3. Thái độ : Hình thành thế giới quan khoa học, tính hứng thú khi học bộ môn hóa

II. Chuẩn bị :

1.Thầy :

- Hóa cụ : cốc thủy tinh, ống nghiệm, ống nhỏ giọt (dùng cho 5 tổ)

 - Hóa chất : CaO, nước, CuO, dd HCl : P đỏ hoặc P2O5 Ca(OH)2, giấy quỳ tím dùng cho 5 tổ )

 2. Trò : xem bài trước ở nhà

II . Tổ chức dạy học :

 1. Ổn định lớp :

 2. Kiểm tra bài cũ :

 - Hãy kể một số oxit mà em đã gặp ở lớp 8 ? (gọi 2 HS lên bảng viết)

 - Trong các chất sau : CuO, CaO3, CO2, P2O5, SO2¸, SO3, BaO, ZnO2, . chất nào là oxit axit, oxit bazơ ? (gọi 1 học sinh lên bảng).

 3. Bài mới :

 * Vào bài : Ở lớp 8 chúng ta đã tìm hiểu qua hai loại oxit chính là oxit bazơ và oxit axit, để tìm hiểu kĩ hơn hai loại này trong năm học lớp 9. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu bài tính chất hóa học của oxit và tính chất khái quát về sự phân loại của oxit.

 

doc164 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1087 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo Án Hóa Học Lớp 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ûy tinh hoặc ống nghiệm đèn cồn, diêm, bột CuO khô, than gỗ khô, nước vôi trong
Học sinh : Làm bài tập ở phần dặn dò 
III. Hoạt động dạy và học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ :
	Clo có những tính chất hóa học nào ? Viết PTHH minh họa .
	Làm bài tập số 10/81
3. Bài mới :
	Ơû bài trước chúng ta đã nghiên cứu tính chất của phi kim, cụ thể có nhiều ứng dụng là clo. Trong bài này tiếp tục nghiên cứu xem cac bon có những tính chất gì đặc biệt ? có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
Ký hiệu hóa học : C 
Nguyên tử khối 12
I. Các dạng thù hình của cac bon 
1. dạng thù hình là gì? 
Là những đơn chất khác nhau do một nguyên tố tạo nên
2. Các bon có những dạng thù hình nào 
a. Dạng thù hình của cacbon là :
kim cươn, than chì và cacbon vô định hình
II. tính chất của cac bon
tính hấp phụ
Than gỗ, than xương,  mới điều chế có tính hấp phụ 
Tính chất hóa học 
Cacbon tác dụng với oxi 
PTPƯ : 
C + O2 t0 CO2 + Q 
2. các bon tác dụng với oxit kim loại 
GV cho HS nêu lại ký hiệu hóa học của nguyên tố C và NTK của nó 
HS hoạt động từng cá nhân à phát biểu.
- HS cho ví dụ 
- HS hoạt động nhóm-phát biểu về các dạng thù hình của cacbon.
GV nêu khái niệm 
GV treo sơ đồ về 3 dạng thù hình của C 
- GV nêu một số tính chất vật lý 3 dạng thù hình của nguyên tố cacbon.
Sau đây chúng ta chỉ xét T/c của cacbon vô định hình là một dạng thù hình hoạt động hóa học nhất của cacbon.
- Ngoài những tính chất vật lý đã nêu, cacbon còn có tính chất nào đặc biệt .
- GV yêu cầu HS thí nghiệm.
- GV hướng dẫn lắp dụng cụ như hình vẽ 3.7/ trang 82 SGK.
- Yêu cầu HS chú ý quan sát màu dung dịch ban đầu và sau khi làm thí nghiệm.
- Cho HS nêu hiện tượng .
- Cho HS thảo luận theo nhóm để giải thích được hiện tượng ở thí nghiệm 
- GV yêu cầu HS kể một số hiện tượng chứng tỏ tính hấp phụ màu, mùi của than gỗ, có ứng dụng trong đời sống .
GV thông báo cho HS biết tính hấp phụ của than gỗ, than xương gọi là than hoạt tính và ứng dụng của nó .
- Liệu cacbon có tính chất hóa học của phi kim nói chúng không ? GV cho HS nhắc lại tính chất hóa học của phi kim mà đã học ở bài 25.
- Cho HS sinh nhắc lại mức độ hoạt động hóa học của C. vậy ta cũng nghiên cứu tính chất hóa học của C.
- GV treo hình vẽ 3.8 để HS nhớ lại phản ứng của C cháy trong oxi đã học ở lớp 8 .
- GV cho HS xác định : chất khử (C) chất oxi (O2) .
- Vậy C dùng làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
- GV biểu diển TN0 CuO tác dụng với C .
- Trộn hổn hợp CuO và C theo tỉ lệ 1:2 cho một ít hổn hợp vừa trộn vào ống nghiệm khô. Sau đó lắp dụng cụ như hình 39/83.
Dùng đèn cồn đốt 
PTPU 
2CuO(r) + C(r) à 2Cu + CO2 
- C có tính khử mạnh trong luyện kim người ta sử dụng tính chất này để điều chế kim loại 
III. ứng dụng của C 
Tùy thuộc vào tính chất của mỗi dạng thù hình người ta sử dụng cacbon trong đời sống và sản xuất 
- GV cho HS xem một sợi dây đồng.
Lưu ý : C chỉ tác dụng với một số oxit kim loại hoạt động trung bình sau Al.
Đặt câu hỏi : Hãy nêu tính chất của cacbon và một số ứng dụng mà em biết.
GV nhận xét bổ sung .
4.Cũng cố : GV cho HS nhắc lại từng phần của bài học cụ thể 
Dạng thù hình của nguyên tố là gì ? cho 2 ví dụ 
GV cho HS làm bài tập số 2/84 SGK
Tại sao sử dụng than để đun nấu, nung gạch ngói, nung vôi lại gây ô nhiễm môi trường. Nêu biện pháp chống ô nhiễm môi trường và giải thích.
dặn dò : Về nhà học bài – làm bài tập số 5/SGK và xem trước bài mới.
TUẦN : 18 
TIẾT : 36 
CÁC OXÍT CỦA CAC BON
I. Mục tiêu 
1.Kiến thức : 
- Hiểu được 
	+ Các bon tạo 2 oxit tương ứng là CO và CO2 
	+ CO là oxit trung tính, có tính khử mạnh .
	+ CO2 là oxit tương ứng với axit 
2. Kỹ năng : 
- Biết nguyên tắt điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm và cách thu khí CO2 
- Biết quan sát thí nghiệm qua hình vẽ để rút ra nhận xét 
- Biết sử dụng kiến thức đã biết để rút ra tính chất hóa học của CO và CO2.
- Viết được các PTHH chứng tỏ CO có tính khử, CO2 có tính chất của một oxit axit .
3. Thái độ tình cảm : Tin tưởng vào khoa học hóa học.
4. Phương pháp :
	Trực quan – đàm thoại : Nêu vấn đề để luận
II. Chuẩn bị : 
	Tranh vẽ : Hình 3.11/85 ; hình 3.12/86
	Dụng cụ : thí nghiệm CO2 phản ứng với H2O : Ống nghiệm đựng H2O và giấy quỳ.
III. Tiến trình dạy học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ :
	a. GV treo tranh vẽ hình 3.10/84, HS làm bài tập số 3/84
	b. HS làm bài tập số 5/84
3. Bài mới : Giáo viên nêu vấn đề 	
	Ơû bài trước chúng ta đã biết cacbon là một phi kim có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Vậy 2 oxit của cacbon là CO và CO2 có gì giống, khác nhau về thành phần phân tử, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng để hiểu rõ vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
Cacbon oxit 
Phân từ : CO 
NTK : 28 
Tính chất vật lý 
Là chất khi không màu, mùi, rất độc 
Tính chất hóa học 
Ơû điều kiện thường CO là oxit trung tính 
Ơû nhiệt độ cao có tính khử mạnh 
CO(k) + CuO(r) à 2CO2 (k) + Cu(r)
CO + Fe3O4(r) à 4CO2 (k) + 3Fe(r)
CuO + O2 à 2 CO2 
Ưùng dụng 
CO được dùng làm nguyên liệu, nhiên liệu, chất khử trong công nghiệp hóa học .
I. Cacbon đioxit 
1. Tính chất vật lý 
CO2 là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, không duy trì sự sống, sự cháy.
2. Tính chất hóa học 
a. Tác dụng với H2O 
PTPƯ
CO2 + H2O H2CO3(dd) 
Hoạt động 
Tìm hiểu tính chất của cacbon oxit 
- GV thông báo cho HS CTPT của cacbon oxit để HS tính PT khối của nó
- GV cho HS đọc SGK để biết tính chất vật lý .
- GV cho HS so sánh tỉ khối của CO đối với không khí 
- GV cho HS nhắc lại thế nào là oxit trung tính ? CO là oxit trung tính ở điều kiện nào ?
- GV cho HS quan sát hình vẽ 3.11 từ đó mô tả thí nghiệm à viết PTPƯ và nêu được điều kiện của phản ứng 
- Qua PTHH HS xác định được vai trò của CO là chất gì ? và khí thoát ra làm dd Ca(OH)2 thay đổi màu sắc như thế nào .
GV viết PTHH lên bảng (cho HS ghi sản phẩm)
- Qua thí nghiệm trên các PTHH à CO có ứng dụng gì ?
Cho HS đọc SGK để nêu thêm ứng dụng của CO .
Các em cho cô biết khí nào duy trì sự sống của tất cả các sinh vật trên trái đất ?
Vậy con người hít thở bằng khí O2 thở ra bắng khí nào ?
=> Vậy khí CO2 có những tính chất gì ta tìm hiểu qua mục II 
Hoạt động 2 : 
Tìm hiểu tính chất của khí CO2 
GV yêu cầu HS nêu CTHH và PTK của khí cacbonđioxt
- GV làm thí nghiệm theo trình tự ở SGK.
GV ghi PTPƯ nhấn mạnh đầy là phản ứng thuận nghịch ( ĐK để phản ứng xảy ra teo hai chiều khác nhau)
b. Tác dụng với dd bazơ 
PTPƯ : 
CO2 + 2NaOH à Na2CO3(muối trung hòa)+ H2O 
CO2 + NaOH à NaHCO3(muối axit)
c. tác dụng cới oxit bazơ 
PTPƯ :
CO2 + CaO à CaCO3 
Kết luận CO2 có những tính chất của oxít axit 
3. ứng dụng : 
được dùng trong sản xuất nước giải khát có ga, bảo quản thực phẩm, dập tắt đám cháy,
GV cho HS nhắc lại về tính chất hóa học của oxit axit 
Vậy CO2 là một oxit axit nó thể hiện các tính chất của oxit axit 
GV viết PTPH à cho HS nhận xét về số mol của CO2 và NaOH để tạo ra muối trung hòa , hay muối axit hoặc hổn hợp 2 muối.
GV cho HS đọc SGK để nêu ứng dụng của CO2 và liên hệ thực tế .
4.Củng cố, đánh giá : GV lập bảng để HS so sánh để thấy được sự giống nhau và khác nhau về thành phần, tính chất và ứng dụng của CO và CO2 
Còn thời gian cho HS làm bài tập 3,5 tại lớp 
5.Dặn dò : Về nhà đọc mục em có biết học bài – làm nhứng bài tập còn lại SGK trang 87. xem trước bài mới (bài 29). 
TẦN :19
TIẾT :37 
AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
I. Mục tiêu 
1.Kiến thức : 
Học sinh biết được :
	- Axitcabonic là một axit rất yếu, không bền 
	- Muối cacbonat có những tính chất của muối như : Tác dụng với axit, với dd muối, dd kiềm. Dể phân hủy ở nhiệt độ cao 
	- Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất, đời sống.
2. Kỹ năng : 
- Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hóa học của muối cacbonat
- Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dể bị phân hủy của muối cacbonat 
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 
	Ống nghiệm, dung dịch NaHCO3, Na2CO3, HCl, K2CO3, Ca(OH)2, CaCl2.
III. Tổ chức dạy học 
	1. Ổn định lớp 
	2. Kiểm tra bài cũ :
	- Viết PTHH của CO và O2, CuO, Fe2O3 
	- Viết PTHH của CO2 với H2O, NaOH, CaO HS1 
	- HS2 : BT 3/87 SGK
	 3. Bài mới : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
I. Axit cacbonic 
1. trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý (sgk)
2. Tính hóa học 
- H2CO3 là một axit yếu, làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt 
- Không bền dể bị phân hủy thành CO2 và H2O 
 H2CO3 H2O + CO2
II. Muối cacbonat :
1. Phân loại : Có 2 loại 
- Muối cacbonat trung hòa (muối cacbonat) không còn nguyên tố H trong thành phần gốc axit.
VD : CaCO3, Na2CO3, MgCO3, .
- Muối cacbonat axit (muối hiđrocacbonat) có nguyên tố H trong thành phần gốc axit 
VD : Ca(HCO3)2, NaHCO3, KHCO3, 
2. Tính chất :
A. tính tan :
- Đa số muối cacbonat không tan trong nước như Ca(HCO3)2 , Mg(HCO3)2 
Hầu hết muối hiđro cacbionna

File đính kèm:

  • docGA hoa hoc 9 ca nam.doc
Giáo án liên quan