Giáo án Hóa học Lớp 9
I/ Mục tiêu:
1-Kiến thức:
- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hơp chất vô cơ, kim loại để HS thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ
2-Kỹ năng:
- Từ tính chất hoá học của các chất vô cơ, kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các hợp chất vô cơ và ngược lại, đồng thời xác định được các mối liên hệ giữa từng loại chất
- Biết chon đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết PTPƯ biểu diễn sự biến đổi giữa các chất
- Từ các biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi
HS: Ôn tập các kiến thức đã học
4 + BaCl2 CuCl2 + BaSO4 3. CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl 4. Cu(OH)2 CuO + H2O 5. CuO + H2 Cu + H2O * Bài 2: a/ Được b/ Được c/ Không Vì: - Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 - CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 Hoạt động 5 DẶN DÒ - BTVN: IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn: Ký duyệt BGH Ngày giảng: TIẾT 18. PHÂN BÓN HOÁ HỌC I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. Biết được: - Tên, thành phần hoá học, ứng dụng của một số phân bón hoá học thông dụng. 2. Kỹ năng. - Nhận biết được một số muối cụ thể và một số phân bón hoá học thông dụng. II/ CHUẨN BỊ : GV: Chuẩn bị hộp mẫu phân bón hoá học - Bảng phụ ghi nội dung bài tập III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ - CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ ?/ Trạng thái tự nhiên, cách khai thác và ứng dụng của muối NaCl? Chữa bài tập 4 (tr.36) * Bài 4 (36) - Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt được a, b - PT: CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 b/ CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 còn Na2SO4 và NaOH không phản ứng Hoạt động 2 II/ NHỮNG LOẠI PHÂN BÓN THƯỜNG DÙNG GV thông báo: Phân bón hoá học có thể dùng ở dạng đơn và dạng kép HS: Nghe và ghi 1/ Phân bón đơn: Là phân bón chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm(N), lân(P), kali(K) a/ Phân đạm: Một số phân đạm thường dùng là: - Urê: CO(NH2)2 tan trong nước - Amoni nitrat: NH4NO3 tan trong nước - Amoni sunfat: (NH4)2SO4 tan trong nước b/ Phân lân: Một số phân lân thường dùng là: - Phot phat tự nhiên: Thành phần chính là Ca3(PO4)2 không tan trong nước, tan chậm trong đất chua. - Supe phot phat: Là phân lân đã qua chế biến hoá học, thành phần chính có Ca(H2PO4)2 tan được trong nước c/ Phân kali: Thường dùng là KCl, K2SO4, đều dễ tan trong nước 2/ Phân bón kép: Có chứa 2 hoặc cả 3 nguyên tố N, P, K 3/ Phân vi lượng: Có chứa 1 lượng rất nhỏ các nguyên tố hoá học dưới dạng hợp chất cần thiết cho sự phát triển của cây như: B, Zn, Mn, ... Hoạt động 3 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Tính thnàh phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong đạm ure: CO(NH2)2 GV: Yêu cầu HS xác định dạng bài tập và nêu các bước chính để làm bài tập GV: Yêu cầu HS làm bài tập vào vở và sau đó lên bảng chữa bài GV treo bảng phụ nọi dung bài tập 2: Một loại phân đạm có tỉ lệ về khối lượng của các nguyên tố như sau: %N = 35%, %O = 60%, còn lại là hiđro . Xác định công thức hoá học của loại phân đạm trên. * Bài tập 1: Tính theo CTHH MCO(NH)= 12 + 16 + 14 . 2 + 2 .2 = 60 (g) %C = = 20% %O = = 26,67% %N = = 46,67% %H = 100% - (20% + 26,67% + 46,67%) = 6,66% * Bài tập 2: %H = 100 - (35 + 60) = 5% - Giả sử công thức hoá học của phân đạm là CxHyOz, ta có: x : y : z = = = = 2,5 : 5 : 3,75 = 2: 4: 3. Vậy công thức hoá học của phân đạm là NH4NO3 Hoạt động 5 DẶN DÒ - BTVN: 1,2,3 (39) IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn: Ký duyệt BGH Ngày giảng: TIẾT 19. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit, axit, bazơ, muối. 2. Kĩ năng: - Lập được sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. - Viết được các PTHH biểu diễn sơ đồ dãy chuyển hoá. - Nhận biết được một số hợp chất vô cơ cụ thể. - Tính thành phần % về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn hợp khí. II/ CHUẨN BỊ : GV: bảng phụ HS: Ôn lại các kiến thức về hợp chất vô cơ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ - CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ ?/ Kể tên các loại phân bón thường dùng?. Đối với mỗi loại hãy viết 2 công thức hoá học minh hoạ? * Chữa bài tập 1(39) * Bài 1 (39) - Tên hoá học của những loại phân bón đó là: + KCl: Kali clorua + NH4NO3: Amoni nitrat + NH4Cl: Amoni clorua + (NH4)2SO4: Amoni sunfat + Ca3(PO4)2: Canxi photphat + Ca(H2PO4)2: Canxi đihiđro photphat + (NH4)2HPO4: Amoni hiđro photphat + KNO3: Kali nitrat - Nhóm phân bón đơn là: KCl, NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, - Nhóm phân bón kép: KNO3, (NH4)2HPO4, Hoạt động 2 (15) I/ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ GV treo bảng phụ sơ đồ sau (1) (2) MUỐI (3) (4) (5) (9) (6) (8) (7) GV: Cho HS thảo luận theo các nội dung sau: ? điền vào ô trống các loại hợp chất vô cơ cho phù hợp ? Chọn các chất thích hợp để thực hiện các chuyển hoá sơ đồ trên GV: Nhận xét va sửa sai (Nếu có) theo sơ đồ sau OXIT AXIT OXIT BAZƠ (1) (2) MUỐI (3) (4) (5) (6) (9) BAZƠ AXIT (8) (7) 1. Oxit bazơ + axit 2. Oxit axit + bazơ 3. Oxit bazơ + nước 4. Phân huỷ bazơ không tan 5. Oxit axit + nước 6. Bazơ + dung dịch muối (Bazơ + axit) 7. Dung dịch muối + dung dịch bazơ 8. Muối + dung dịch axit 9. Dung dịch axit + dung dịch muối (axit + bazơ, axit + oxit axit, axit + kim loại) Hoạt động 3 II/ PHẢN ỨNG MINH HOẠ - GV: Yêu cầu HS chọn chất và viết phương trình phản ứng minh hoạ cho sơ đồ trên. 1. MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O 2. SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O 3. Na2O + H2O 2NaOH 4. Cu(OH)2 CuO + H2O 5. SO2 + H2O H2SO3 6. KOH + HCl KCl + H2O 7. Cu(NO3)2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaNO3 8.AgNO3 + HCl AgCl + HNO3 9. HCl + NaOH NaCl + H2O Hoạt động 4 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Viết PTPƯ cho những biến đổ hoá học sau: a/ Na2O NaOH Na2SO4 NaCl NaNO3 b/ Fe(OH)3 Fe2O3 FeCl3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2(SO4)3 a/ - Na2O + H2O 2NaOH - SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O - Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl - NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl b/ - 2Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O - Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O - FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl - Fe(NO3)3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaNO3 - 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O Hoạt động 5. DẶN DÒ - BTVN: 1,2,3,4 (41) IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn: Ký duyệt BGH Ngày giảng: TIẾT 20. Thực hành: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ - MUỐI I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - HS được khắc sâu những tính chất hoá học của bazơ và muối 2- Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện những kỹ năng thực hành hoá học 3-Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , tiết kiệm. II/ CHUẨN BỊ : GV: Chuần bị dụng cụ và hoá chất cho 4 nhóm thí nghiệm, mỗi nhóm 1 bộ dụng cụ và hoá chất sau: - Hoá chất: dd NaOH, dd FeCl3, dd CuSO4, dd HCl, dd BaCl2, dd Na2SO4, dd H2SO4, đinh sắt. - Dụng cụ: Giá ống nghiệm. ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút. HS: Chuẩn bị chậu nước, phòng thí nghiệm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG Hoạt động 1 NHẮC NHỞ HỌC SINH - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Nêu mục tiêu của buổi thực hành, những điểm cần lưu ý trong buổi thực hành ?/ Nêu tính chất hoá học của bazơ? ?/ Nêu tính chất hoá học của muối? Hoạt động 2 TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm * TN1: Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch FeCl3, lắc nhẹ ống nghiệm, quan sát hiện tượng * TN2: Đồng (II) hiđroxit tác dụng với dung dịch axit: Cho một ít Cu(OH)2 vào đáy ống nghiệm, nhỏ vài giọt dung dịch HCl lắc đều, quan sát hiện tượng GV: Gọi HS nêu hiện tượng quan sát được, giải thích hiện tượng và viết PTPƯ GV: Yêu cầu nêu kết luận về tính chất hoá học của bazơ GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm * TN3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại: Ngâm 1 chiếc đinh sắt nhỏ trong dung dịch CuSO4, quan sát hiện tượng * TN4: Bari clorua tác dụng với muối: Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch Na2SO4, quan sát hiện tượng * TN5: BaCl2 tác dụng với axit H2SO4: Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch H2SO4 loãng, quan sát hiện tượng GV: Yêu cầu các nhóm nêu hiện tượng, viết PTPƯ, giải thích hiện tượng và nêu kết luận về tính chất hoá học của muối 1/ Tính chất hoá học của bazơ: HS làm thí nghiệm theo nhóm HS: Nêu hiện tượng, viết PTPƯ, giải thích và nêu kết luận về tính chất hoá học của bazơ 2/ Tính chất hoá học của muối HS: Làm thí nghiệm theo nhóm HS: Nêu hiện tượng, viết PTPƯ, giải thích và nêu kết luận về tính chất hoá học của muối Hoạt động 3 VIẾT BẢN TƯỜNG TRÌNH - THU DỌN GV: Nhận xét buổi thực hành GV: Yêu cầu HS thu dọn hoá chất, vệ sinh lớp học GV: Yêu cầu HS viết bản tường trình HS: Thu dọn, vệ sinh lớp học HS: Viết bản tường trình IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn: Ký duyệt BGH
File đính kèm:
- GAHH9.doc