Giáo án Hóa học lớp 8 - Tuần 7 - Tiết 13, 14 - Bài 10: Hoá Trị
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức : Biết được:
Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.
Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O.
2. Kỹ năng :
Xác định hóa trị của một nguyên tố, nhóm nguyên tử thông qua bảng 1 SGK/42 và dựa vào công thức hóa học cụ thể.
3. Thái độ :
Giúp HS yêu thích môn học để học tập tốt hơn .
4. Trọng tâm:
Khái niệm hóa trị.
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV:
Bảng 1,2 trang 42 ,43 SGK
b. HS:
Thuộc KHHH của một số nguyên tố ở bảng 1 trang 42
Xem lại cấu tạo nguyên tử .
2. Phương pháp:
Hỏi đáp – Làm việc với SGK – Làm mẫu bắt chước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Ổn định lớp(1’): 8A1 ./ 8A2 ./ 8A3 ./
2. Bài cũ:
HS1: Làm bài tập 2.d SGK/33.
HS2: Làm bài tập 3 SGK/34.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hoá trị là con số biểu thị khả năng đó. Vậy, hoá trị là gì? Cách xác định hoá trị ra sao?Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
b. Các hoạt động chính:
Tuần 7 Ngày soạn: 26/09/2011 Tiết 13 Ngày dạy: 28/09/2011 BÀI 10. HOÁ TRỊ (T1) I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 1. Kiến thức : Biết được: Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác. Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O. 2. Kỹ năng : Xác định hóa trị của một nguyên tố, nhóm nguyên tử thông qua bảng 1 SGK/42 và dựa vào công thức hóa học cụ thể. 3. Thái độ : Giúp HS yêu thích môn học để học tập tốt hơn . 4. Trọng tâm: Khái niệm hóa trị. II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng dạy học: a. GV: Bảng 1,2 trang 42 ,43 SGK b. HS: Thuộc KHHH của một số nguyên tố ở bảng 1 trang 42 Xem lại cấu tạo nguyên tử . 2. Phương pháp: Hỏi đáp – Làm việc với SGK – Làm mẫu bắt chước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Ổn định lớp(1’): 8A1./ 8A2../ 8A3./ 2. Bài cũ: HS1: Làm bài tập 2.d SGK/33. HS2: Làm bài tập 3 SGK/34. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hoá trị là con số biểu thị khả năng đó. Vậy, hoá trị là gì? Cách xác định hoá trị ra sao?Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định hoá trị một nguyên tố như thế nào?( 10’). - GV: Quy ước H hoá trị I. - GV: Lấy ví dụ chứng minh H có hoá trị I. - GV khẳng định : Căn cứ vào số nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử của nguyên tố khác ® Hoá trị của nguyên tố đó . - GV: Dựa vào khả năng liên kết của O => O hoá trị II. -GV: Hướng dẫn HS lấy ví dụ. -GV: Hướng dẫn cách xác định hoá trị của nhóm nguyên tử dựa vào khả năng liên kết của chúng -HS: Ghi vở. -HS: Lấy ví dụ theo hướng dẫn của GV. -HS: Lắng nghe và ghi nhớ. -HS :Theo dõi và ghi vở. -HS: Lấy ví dụ. -HS: Theo dõi, lấy ví dụ cùng GV và ghi vở. I- Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào? - H có hoá trị I® nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu H thì nguyên tố đó có hoá trị bấy nhiêu. + HCl (Axitclohiđric)® Cl(I). + NH3 (Amoniăc): ® N(III). - O có hoá trị II. + Na2O: ® Na hoá trị I. + CaO:® Ca hoá trị II. - Xác định hoá trị của nhóm nguyên tử cũng tương tự. Hoạt động 2: Kết luận(5’). -GV hỏi: Cl(I), O(II), S(II), SO4(II) => Hoá trị là gì? -GV hỏi: Hoá trị được xác định bằng cách nào ? Cách ghi hoá trị? -GV: Hướng dẫn cách tra cứu bảng 1,2 SGK/42 , 43. -HS: Trả lời. -HS: Xác định theo hoá trị của H và O. Hoá trị được ghi bắng số La Mã. -HS: Tra bảng hoá trị theo hướng dẫn của GV. 2- Kết luận : - Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác . - Hoá của H là I và O là II. - Hoá trị được ghi bằng số La Mã. Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc hoá trị(10’). - GV: Gọi a, b là hóa trị của A, B - GV: Đưa ra công thức hoá trị. - GV: YC HS rút ra quy tắc. - GV: Cho HS làm BT BT: Ap dụng quy tắc hoá trị hãy xác định đối với các chất sau: Ca(OH)2, Ca(OH)2CO2. - GV: Nhận xét và bổ sung (nếu có ). - GV: Quy tắc chỉ vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ. - HS: Lắng nghe - HS: Lắng nghe. - HS: Trả lời . - HS: Làm BT. - HS: Lắng nghe. - HS: Lắng nghe. II- QUY TẮC HOÁ TRỊ : 1- Qui tắc : A,B : là kí hiệu hoá học của nguyên tố. x.a = y.b Tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia + Ca(OH)2 1 xII = 2 x I + CO2 1 xIV = 2xII + FeO 1xII = 1x II 3. Cũng cố - Đánh giá – Dặn dò ( 6’): a. Củng cố: Hãy xác định hoá trị của (P, Ca) trong hợp chất sau: P2O5, CaCO3. Áp dụng quy tắc hoá trị cho 2 công thức hoá học trên. b. Dặn dò: Học thuộc hoá trị của một số nguyên tố , nhóm nguyên tử trong bảng 1,2 trang 42, 43. Làm BT 1, 2, 3a, 4a SGK/ 37, 38. Chuẩn bị bài : Hoá trị (T2). IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 7 Ngày soạn : 28/09/2011 Tiêt 14 Ngay dạy: 30/09/2011 BÀI 10: HOÁ TRỊ (TT ) I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì: a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B)(Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử) 2. Kỹ năng : Tính hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH của hợp chất và hóa trị của nguyên tố kia ( nhóm nguyên tử ). Biết cách lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, có ý thức học tập nghiêm túc. 4. Trọng tâm: Cách lập CTHH của một chất dựa vào hóa trị. II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng dạy học: a.GV : Bảng 1,2 trang 42 ,43 SGK . b.HS : Thuộc hoá trị của một số nguyên tố ở bảng /SGK 42 ,43. 2. Phương pháp: Làm mẫu bắt chước – Làm việc nhóm – Hỏi đáp – Làm việc với SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp (1’): 8A1./ 8A2/ 8A3./.. 2. Kiểm tra bài cũ (5’): Hoá trị là gì? Hãy nêu quy tắc hoá trị? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hoá tri là con số biểu thị khả năng đó. Biết được hoá trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập được công thức hoá học của hợp chất. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu cách tính hoá trị của một nguyên tố(10’) - GV: Hướng dẫn HS cách tính hoá trị của Fe trong hợp chất FeCl3 . - GV: Yêu cầu HS xác định hoá trị của C trong hợp chất CO2. - GV: Hướng dẫn các bước tương tự như tính hoá trị của Fe - GV: Nhận xét và bổ sung - HS: Thực hiện các bước theo hướng dẫn của GV. - HS: Ghi đề bài tập. - HS: Làm BT Gọi a là hoá trị của C 1.a = 2 . II C có hóa trị IV - HS: Làm bài tập vào vở. II- QUY TẮC HOÁ TRỊ : 2. Vận dụng : a. Tính hoá trị của một nguyên tố: Ví dụ: Tính hoá trị của Fe trong hợp chất FeCl3, Cl(I) Bg: Gọi hoá trị của Fe là a 1.a = 3. I Fe là hoá trị III Hoạt động 2. Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị(20’) - GV: Hướng dẫn HS lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nitơ IV và oxi. 1- 2- IV.x = II.y 3- =>x, y => công thức đúng. - GV : Dựa vào VD hãy nêu các bước giải - GV: Nhận xét - GV: Lập công thức hoá học của hợp chất gồm : *Nhôm (III) và nhóm SO4(II) - GV: Cho HS lên bảng sữa. - GV: Nhận xét - GV: Lưu ý một số vấn đề một số trường hợp đặc biệt học sinh có thể dễ dàng nhận biết. - HS: Theo dõi và thực hiện theo các bước GV hướng dẫn: +Gọi CTTQ: +Ap dụng quy tắc hoá trị: a.x = b.y ® IV. x = II . y. => => x =1; y = 2. =>Công thức đúng : NO2 - HS: Nêu các bước giải. -HS: Ghi vở. - HS: Làm BT vào vở. -HS: Làm bài tập. 1Gọi CTTQ: 2.Ap dụng QTHT: III.x = II.y 3. =>x = 2 , y = 3 4.Vậy công thức : Al2(SO4)3 - HS:Sữa bài vào vở. - HS : Lắng nghe và ghi vở. b.Lập công thức háa học của hợp chất theo hoá trị : Ví dụ : Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nitơ IV và oxi 1- Gọi CTTQ: 2- Ap dụng QTHT: a.x = b.y => IV. x = II . y => => x =1; y = 2. =>Công thức cần lập : NO2. * Các bước lập công thức hoá học 1- Gọi CTTQ: 2-Ap dụng QTHT: a.x = b.y 3- Lập tỷ lệ: =>x, y => CT đúng cần tìm. 4. Củng cố - Đánh giá – Dặn dò (9’): a. Củng cố - Đánh giá: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi: a. Canxi(II) và oxi(II). b. Canxi (II) và PO4(III). c. Lưu huỳnh(IV) và oxi(II). b. Dặn dò: Làm bài tập 5,6,7,8 SGK/ 38. Dặn các em ôn tập lại kiến thức chuẩn bị luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet 13 14 Hoa tri.doc