Giáo án Hóa học lớp 8 - Tuần 4 – Tiết 7 : Nguyên Tố Hóa Học ( Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh nắm được: “ NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân:
- Biết được KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên tử của một nguyên tố.
- Biết cách ghi và nhớ được ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5.
- Học sinh hiếu được : NTK là khối lượng của của nguyên tử được tính bằng ĐVC. Mỗi ĐVC = 1/12 khối lượng nguyên tử C
- Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt.
- Biết tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại
- Biết được khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biến nhất.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện ký năng quan sát tư duy hóa học
3.Thái độ:
- Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ 1.8 SGK
- HS các kiến thức về NTHH
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu định nghĩa NTHH?
2. Ký hiệu hóa học là gì? lấy ví dụ?
B. Bài mới::
Ngày soạn: 05 - 9 - 2011 Tuần 4 – Tiết 7 : Nguyên tố hóa học ( tiếp) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh nắm được: “ NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân: - Biết được KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên tử của một nguyên tố. - Biết cách ghi và nhớ được ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5. - Học sinh hiếu được : NTK là khối lượng của của nguyên tử được tính bằng ĐVC. Mỗi ĐVC = 1/12 khối lượng nguyên tử C - Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt. - Biết tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại - Biết được khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biến nhất. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện ký năng quan sát tư duy hóa học 3.Thái độ: - Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ 1.8 SGK - HS các kiến thức về NTHH Iii. tổ chức các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu định nghĩa NTHH? 2. Ký hiệu hóa học là gì? lấy ví dụ? B. Bài mới:: Hoạt động của Gv và Hs. Nội dung cần đạt Hoạt động 1: II. Nguyên tử khối HS đọc phần thí dụ trong SGK GV: Khối lượng nguyên tử quá nhỏ không tiện sử dụng tính toán, thực tế cũng không cân đong đo được nên lấy 1/12 khối lượng NTC = ĐVC - GV: Người ta gán cho NT C = 12 ĐVC ( Đây là hư số) - Thí dụ: H = 1ĐVC O = 16 ĐVC Ca = 40 ĐVC S = 32 ĐVC ? Hãy cho biết giữa NT C và NT Ca nguyên tử nào nặng hơn? Nặng, nhẹ hơn bao nhiêu lần? ? Nguyên tử khối cho chúng ta biết điều gì? ( Sự nặng nhẹ của nguyên tử) ? Vậy nguyên tử khối là gì? ? Làm bài tập số 7 SGK ? Đọc đề bài ? Tóm tắt đề? ? 1NT C nặng bao nhiêu = 1,9926.1023 ? Vậy 1/12 khối lượng NT C nặng bao nhiêu? 1,9926. 1023 12 b. Có khối lượng 1 ĐVC = 1,66.1024g ? Vậy NTK Al = 27 ĐVC Khối lượng gam Al = 27.1,66.1024g Chon đáp án D ? Làm bài tập 5, 6 sách bài tập. ĐVC = 1/12 KL của NT C - Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng ĐVC. Mỗi nguyêntố có một NTK riêng. Hoạt động 2: III. Có bao nhiêu nguyên tố hoá học? - GV cho HS đọc thông tin trong Sgk. - HS quan sát tranh hình 1.8. ? Nhận xét tỉ lệ % về KL của các ng. tố. - GV giải thích : + Nguyên tố hoá học tự nhiên: Có trong vỏ trái đất, mặt trời, mặt trăng. + Nguyên tố hoá học nhân tạo: Do con người tổng hợp. - GV cho HS lấy các ví dụ trong thực tế để chứng minh nhận xét này. - Có 110 nguyên tố hoá học. + 92 nguyên tố tự nhiên. + Còn lại : nguyên tố nhân tạo. - Các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ TĐ rất không đồng đều. - Oxi là nguyên tố phổ biến nhất: 49,4%. + 9 nguyên tố chiếm: 98,6%. + Nguyên tố còn lại chiếm: 1,4%. IV.Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ trong Sgk. - HS viết ký hiệu của một số nguyên tố hoá học do GV yêu cầu. V.Dặn dò: - Học bài. - Nắm cách viết ký hiệu hoá học của các nguyên tố. - Bài tập về nhà:1,2,3,8 (Sgk). * rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Ngày soạn: 05 - 9 - 2011 Tuần 4 - Tiết 8 : bài 6: đơn chất và hợp chất- phân tử I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được: - Đơn chất là những chất tạo nên từ một NTHH, hợp chất lsf những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên. - Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim. - Biết được trong một chất ( Đơn chất và hợp chất) các ngưyên tử không tách rời mà có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau. - Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số NT liên kết với nhau và mang đầy đủ tính chất hóa học của chất. - biết cách xác định PTK bắng tổng NTK của các NT trong phân tử. - Mỗi chất có ba trạng thái: Rắn, lỏng, khí. ở thể khí các hạt hợp thành rất xa nhau. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH - Rèn luyện kỹ năng tính PTK. 3. Thái độ: - Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ: Mô hình nẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hdro, nước và muối ăn. - HS: ôn lại phần tính chất của bài 2. Iii. Tổ chức các hoạt động dạy học: A. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, trang phục của Hs. B. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu tính chất vật lý của chất C. Bài mới: Đặt vấn đề: ? Chất được tạo nên từ đâu? Mỗi loại nguyên tử là một NTHH. Vậy có thể nói “ Chất được tạo nên từ NTHH không”. Tuỳ theo có chất được tạo nên từ 1 NTHH hay 2 NTHH từ đó ngườii ta phân loại ra các chất đơn chất, hợp chất chúng ta cùng tìm hiểu ở bài này. Hoạt động của Gv và Hs. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1: I. Đơn chất: - GV đặt tình huống: Nói lên mối liên hệ giữa chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học. ? Nguyên tố hoá học có tạo nên chất không. - HS đọc thông tin trong Sgk. - GV thông báo: Thường tên của đơn chất trùng với tên của nguyên tố trừ ... ? Vậy đơn chất là gì. - GV giải thích : Có một số nguyên tố tạo ra 2,3 dạng đơn chất ( Ví dụ nguyên tố Cacbon). - HS quan sát tranh vẽ các mô hình tượng trưng của than chì, kim cương. - GV đặt ra tình huống: Than củi và sắt có tính chất khác nhau không? ? Rút ra sự khác nhau về tính dẫn điện, dẫn nhiệt ,ánh kim của các đơn chất. - GV cho học sinh thử tính dẫn điện và dẫn nhiệt của các kim loại Fe, Al, Cu. - Học sinh rút ra nhận xét. ? Trong thực tế người ta dùng loại chất nào để làm chất cách điện. ? Có kết luận gì về đơn chất. 1. Đơn chất là gì? - Khí oxi tạo nên từ nguyên tố O. - K.loại Natri tạo nên từ nguyên tố Na. - K.loại nhôm tạo nên từ nguyên tố Al. * Vậy khí oxi, kim loại Na, Al gọi là đơn chất. * Định nghĩa: Đơn chất do 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên. - Đơn chất kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim. - Đơn chất phi kim: Không dẫn điện, dẫn nhiệt, không có ánh kim. *Kết luận: Đ/c do 1 NTHH cấu tạo nên. Gồm 2 loại đơn chất Kim loại. Phi kim. Hoạt đông 2: 2. Đặc điểm cấu tạo: - HS quan sát tranh mô hình kimloại Cu và phi kim khí H2, khí O2. ? So sánh mô hình sắp xếp kim loại đồng với oxi, hydro. ? Khoảng cách giữa các nguyên tử đồng, oxi. Khoảng cách nào gần hơn. - Đơn chất KL: Nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định. - Đơn chất PK: Nguyên tử liên kết với nhau theo một số nhất định (Thường là 2). Hoạt đông 3: II. Hợp chất: 1.Hợp chất là gì? - HS đọc thông tin Sgk. ? Các chất: H2O, NaCl, H2SO4...lần lượt tạo nên từ những NTHH nào. - GV thông báo: Những chất trên là hợp chất. ? Theo em chất ntn là hợp chất. - GV giải thích và dẫn VD về HCVC và HCHC. - GV cho học sinh quan sát tranh vẽ mô hình tượng trưng của H2O, NaCl(hình 1.12, 1.13) ? Hãy quan sát và nhận xét đặc điểm cấu tạo của hợp chất. VD: - Nước: H2O Nguyên tố H và O. - M.ăn: NaCl “ “ Na và Cl. - A.sunfuric: H2SO4 “ “ H, S và O. * Định nghĩa: Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên. - Hợp chất gồm: + Hợp chất vô cơ: H2O, NaOH, NaCl, H2SO4.... + Hợp chất hữu cơ: CH4 (Mê tan), C12H22O11 (đường), C2H2 (Axetilen), C2H4 (Etilen).... 2.Đặc điểm cấu tạo: - Trong hợp chất: Nguyên tử liên kết với nhau theo một tỷ lệ và một thứ tự nhất định D. Củng cố: - HS làm bài tập:5 (Sgk). - So sánh thành phần của đơn chất và hợp chất. E. Dặn dò: - Học bài. Làm bài tập:1,2,3 (Sgk- trang 25,26) . Bài tập 6.1, 6.5 Sbt. * * rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
File đính kèm:
- HOA HOC 8 TIET 7 8.doc