Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Tuần 33 - Tiết 65 - Bài 43: Pha Chế Dung Dịch (Tiếp Theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Biết cách tính toán để pha loãng dd theo nồng độ cho trước.
- Bước đầu làm quen với việc pha loãng 1 dd với những dụng cụ và hóa chất đơn giãn có sẵn trong phòng thí nghiệm.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng pha chế hóa chất.
3. Thái độ:
Giáo dục cho HS ý thức yêu thích môn học.
II. CHẨN BỊ :
- GVCB: Dụng cụ: cân, cốc thủy tinh có vạch, ống đong, đũa thủy tinh.
Hóa chất: MgSO4 khan, NaCl và nước cất.
- HSCB: Ôn lại kiến thức về nồng độ dung dịch.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Mở bài:
Làm thế nào để pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước?
4. Các hoạt động:
GIÁO ÁN HÓA HỌC 8 Tuần 33 Ngày soạn: 13/4/2009 Tiết 65 Ngày dạy : Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Biết cách tính toán để pha loãng dd theo nồng độ cho trước. - Bước đầu làm quen với việc pha loãng 1 dd với những dụng cụ và hóa chất đơn giãn có sẵn trong phòng thí nghiệm. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng pha chế hóa chất. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức yêu thích môn học. II. CHẨN BỊ : - GVCB: Dụng cụ: cân, cốc thủy tinh có vạch, ống đong, đũa thủy tinh. Hóa chất: MgSO4 khan, NaCl và nước cất. - HSCB: Ôn lại kiến thức về nồng độ dung dịch. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Mở bài: Làm thế nào để pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước? Các hoạt động: a. Hoạt động 1: II. Cách pha loãng 1 dung dịch theo nồng độ cho trước: HOẠT ĐỘNG GV + HS NỘI DUNG BỔ SUNG - GV: Cho HS ghi đề bài tập 2 sgk trang 148. - HS: Đọc và ghi đề bài tập vào vở. -GV : yêu cầu hs tóm tắt đề - HS : Tóm tắt: Vdd = 100ml CM = 0,4 M CM dd = 2 M - HS : Giải bài -HS Nhận xét -GV nhận xét sửa chữa. - HS ghi bài II. Cách pha loãng 1 dung dịch theo nồng độ cho trước : - Caàn phaûi laáy bao nhieâu gam chaát tan cho vaøo bao ieâu gam nöôùc ñeå thu ñöôïc dung dòch caàn pha. - caàn tính toaùn - thao taùc pha b. Hoạt động 2: II. Vận dụng: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG - GV : treo bài tập : Tìm số mol chất tan có trong 100ml dd MgSO4 - HS : Tóm tắt - Hs lên bảng giải. - Hs: nhận xét. - GV : nhận xét. - Gv treo ví dụ 2 : Tìm thể tích dd MgSO4 2M trong đó có chứa 0.04mol MgSO4 - HS : Tóm tắt - Hs lên bảng giải. - Hs: nhận xét. - GV : Treo ví dụ 3 : Tìm khối lượng NaCl có trong 150g dd NaCl 2,5%. - HS : Tóm tắt - Hs lên bảng giải. - Hs: nhận xét. - GV : nhận xét. Ví dụ 1 : nMgSO4 = = 0.04 mol Ví dụ 2 : VMgSO4 = = 20 mol Ví dụ 3 : mNaCl = = 3,75g *Cân lấy 37,5g ddNaCl 10% ban đầu, sau đó đổ vào cốc có dung tích 200ml. * Cân lấy 112,5g nước cất sau đó đổ vào dd trên ta s9u7o7c5 dd cần pha. IV. CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ: - HD HS làm bài tập sgk: + Bài tập 1/149sgk: Đặt m là khối lượng dung dịch ban đầu. (m – 60) là khối lượng dung dịch sau. Khối lượng chất tan có trong dung dịch trước và sau là không đổi Ta có PT: → 15m = 18(m – 60) Giải pt ta được: m = 360 (g) Vậy khối lượng dd trước khi bay hơi nước là 360(g) + Bài tập 2/149sgk: Tóm tắt: mdd = 20g ; mct = 3,6g ; C% = ? Giải: Trong 20g dd CuSO4 có 3,6g CuSO4 khan. Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch là: V. DẶN DÒ: - Học bàivà làm bài tập 1 → 7 sgk trang 149 - Đọc trước bài 43: “luyện tập” [ RÚT KINH NGHIỆM: GIÁO ÁN HÓA HỌC 8 Tuần 33 Ngày soạn: 13/4/2009 Tiết 66 Ngày dạy : Bài 44: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Biết khái niệm độ tan của một chất trong nước và những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và khí trong nước. - Biết ý nghĩa nồng độ mol, nồng độ phần trăm là gì. Hiểu và vận dụng được các công thức đã học trong chương. - Biết tính toán và pha chế một dd theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng pha chế hóa chất. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức yêu thích môn học. II. CHẨN BỊ : - GVCB: bảng phụ treo bài tập. - HSCB: Ôn lại kiến thức về nồng độ dung dịch. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Mở bài: bỏ qua Các hoạt động: a. Hoạt động 1: II.Kiến thức cần nhớ HOẠT ĐỘNG GV + HS NỘI DUNG BỔ SUNG - GV: Độ tan của một chất là gì? Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan? - HS: trả lời. - HS nhận xét, bổ sung - GV : Nồng độ dd cho biết những gì? - HS trả lời - HS nhận xét bổ sung. - GV đánh giá - GV : Cách pha chế dung dịch như thế nào? - HS trả lời -Hs : bổ sung. -Gv : chốt lại nội dung. (các khái niệm sách giáo khoa.) b. Hoạt động 2: II. Bài tập: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG - GV : Treo bảng phụ ví dụ 1: Trong 200ml dung dịch có hòa tan 8g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch. - HS: Tóm tắt: Vdd = 200ml = 0,2lit mNaOH = 8 gam CM = ? - GV :Hướng dẫn HS cách giải. + Công thức tính: + Vậy ta phải tìm số mol của NaOH. + Đổi đơn vị V là ml → lit + Tính nồng độ mol của dd - HS : Giải bài - GV :Treo bảng phụ ví dụ 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong 50ml dd H2SO4 2M. - GV: Hướng dẫn HS: + CT tính : m = n . M + Vậy ta phải tìm : n. - HS: Tóm tắt và giải bài - Treo bảng phụ ví dụ 3: Trộn 2lit dd dường 0,5M với 3lit dd đường 1M. Tính nồng độ mol của dd sau khi trộn. - Hướng dẫn HS giải + Tính số mol của dd 1 và dd 2 + Tính số mol và thể tích dd sau khi trộn + Tính nồng độ mol dd - HS: Tóm tắt và giải bài - HS : nhận xét bài bạn -GV : nhận xét và chốt lại nội dung. - Ví dụ 1: Trong 200ml dung dịch có hòa tan 8g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch. Giải Số mol của NaOH là: Nồng độ mol của dd NaOH là: - Ví dụ 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong 50ml dd H2SO4 2M. Giải Số mol của H2SO4 là: = 2 x 0,05 = 0,1(mol) Khối lượng của H2SO4: = 0,1 x 98 = 9,8 (g) - Ví dụ 3: Trộn 2lit dd dường 0,5M với 3lit dd đường 1M. Tính nồng độ mol của dd sau khi trộn. Giải Số mol của dd1 và dd2: n1= 0,5 . 2 =1(mol) n2= 1 . 3 = 3 (mol) Số mol và thể tích dd sau khi trộn: ndd = 1 + 3 = 4(mol) Vdd = 2 + 3 = 5 (lit) Nồng độ mol dd sau khi trộn là: IV. CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ: - HD HS làm bài tập sgk: + Bài tập 1: Hãy trình bày cách pha chế 400g dd CuSO4 300ml ddNaCl 3M - HS : giải bài a. khối lượng CuSO4 là : = 16g Vậy cân 16g CuSO4 và 384g nước, khuấy đều. b. nNaCl = 0.3x 3 = 0.9mol => mNaCl = 0.9x 58,5 = 25,65g. Vậy cần lấy 25,65 g muối khan cho vào nước cho đủ 300ml rồi khuấy đều. V. DẶN DÒ: - Học bàivà làm bài tập 1 → 6 sgk trang 151 - Đọc trước bài 43: “thực hành” [ RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet 65-66.doc