Giáo án Hóa học lớp 8 - Tuần 28 - Tiết 56: Axit – Bazơ - Muối
I. Mục tiêu:
- Hs có thể biết và định nghĩa theo thành phần hoá học , CTHH tên gọi và phân loại các loại chất axit, bazơ, muối, gốc axit,nhóm hiđroxit
- Củng cố các kiến thức đã học về định nghĩa và công thức hoá học,tên gọi phân loại các loại oxit và mối liên quan giữa các loại oxit axit và bazơ tương ứng.
II. Phương pháp:
- Quan sát
- Đàm thoại
- Nhận xét
III. Tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu tính chất hoá học của nước.
? Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước.
2. Bài giảng:
TUẦN 28 TIẾT 56 AXIT – BAZƠ - MUỐI I. Mục tiêu: Hs có thể biết và định nghĩa theo thành phần hoá học , CTHH tên gọi và phân loại các loại chất axit, bazơ, muối, gốc axit,nhóm hiđroxit Củng cố các kiến thức đã học về định nghĩa và công thức hoá học,tên gọi phân loại các loại oxit và mối liên quan giữa các loại oxit axit và bazơ tương ứng. II. Phương pháp: Quan sát Đàm thoại Nhận xét III. Tiến trình bài giảng: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu tính chất hoá học của nước. ? Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước. 2. Bài giảng: Gv-Hs Mở bài: Chúng ta đã làm quen với một loại hợp chất có tên là oxit. Trong các chất vô cơ còn có các loại những chất ntn? Có CTHH và tên gọi ra sao? Được phân loại ntn? Đó là nội dung của bài học hôm nay® Bảng Tiết 56. Axit-Bazơ-Muối Gv-Hs Gv: Các em đã biết những axit nào: CTHH và tên gọi? Gv: Sử dụng bảng 1: Hãy ghi số nguyên tử hiđro gốc axit và hoá trị gốc axit vào bảng. Có nhận xét gì về thành phần phân tử của các axit đó? Nhận xét gì về mối liên quan giữa số nguyên tử hiđro với hoá trị của gốc axit.? Nêu định nghĩa của axit theo nhận xét trên? Hs đọc SGK phần I.1 c Gv: Thông báo cách gọi tên của hai loại axit. Hãy gọi tên các loại axit có CTHH: H2SO4 ,, H2SO3 ,HBr. Bảng I. Axit: a. Định nghĩa: Axit là chất mà phân tử gồm 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit b. Công thức hoá học : gồm một hay nhiều nguyên tử H với gốc axit c. Phân loại: Axit không có oxi : HCl, H2S.. Axit có oxi: H2SO4, HNO3... d. Tên gọi: - Axit không có oxi Axit = Phi kim + hiđric - Axit có oxi Axit = axit + tên phi kim+ ic VD: H2SO4 – axit sunfuric - Axit có ít nguyên tử oxi VD: H2SO3 – axit sunfurơ Gv: hãy kể tên một số hợp chất bazơ mà em biết? Gv: Sự dụng bảng 2:hãy ghi nguyên nhân kim loại và số nhóm hidroxit vào bảng. Có nhận xét gì về thành phần phân tử của bazơ ? Nhận xét gì về mối quan hệ giữa hoá trị của kim loại và một số nhóm hiđroxit Nêu định nghĩa của bazơ? Gv: Hãy nêu nguyên tắc gọi tên của hợp chất bazơ? Nếu kim loại có nhiều hoá trị thì gọi ntn để phân biệt Gv: Dựa vào yếu tố nào để phân loại hợp chất bazơ? Hs: dựa vào tính tan của chúng Gv: Hợp chất muối sẽ học sau. II. Bazơ 1. Định nghĩa: Bazơ là hợp chất mà phân tử có 1 nguyên tử liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit 2. Công thức hoá học: gồm một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH) 3. Tên gọi: Tên bazơ = tên kim loại+ (thêm hoá trị của kim loại có nhiều hoá trị) hiđroxit VD: NaOH natri hiđroxit Fe(OH)2 sắt (II) hiđroxit 4. Phân loại: Bazo tan được trong nước gọi là kiềm. Vd: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2. Bazo không tan trong nước. Vd: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3... III. Luyện tập: Làm tất cả những bài tập trong sgk
File đính kèm:
- tiet 56 axit bazo muoi.doc