Giáo án Hóa học lớp 8 - Tuần 19 - Tiết 37: Tính Chất Hóa Học Của Oxi
I/ Mục tiêu:
- HS nắm được trạng thái và các tính chất vật lí của oxi
- Biết được một số tính chất hoá học của oxi
- Rèn luyện kĩ năng lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Chuẩn bị phiếu học tập
- Chuẩn bị các thí nghiệm về t/c vật lí của oxi, t/c hoá học của oxi (đốt P, S trong oxi)
- Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt
- Hoá chất: 3 lọ oxi, bột S, P, dây sắt, than
III/ Hoạt động dạy học:
Ngàysoạn :07/01/2012 Ngày dạy : //2012 Tuần 19: Tiết 37: TÍNH CHẤT HểA HỌC CỦA OXI I/ Mục tiêu: - HS nắm được trạng thái và các tính chất vật lí của oxi - Biết được một số tính chất hoá học của oxi - Rèn luyện kĩ năng lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất II/ Chuẩn bị của GV và HS: GV: Chuẩn bị phiếu học tập - Chuẩn bị các thí nghiệm về t/c vật lí của oxi, t/c hoá học của oxi (đốt P, S trong oxi) - Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt - Hoá chất: 3 lọ oxi, bột S, P, dây sắt, than III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 :Tính chất vật lí GV giới thiệu: Oxi là nguyên tố hoá học phổ biến nhất (Chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất) ?/ Trong tự nhiên oxi có ở đâu? ?/ Hãy cho biết kí hiệu, công thức hoá học, nguyên tử khối và phân tử khối của oxi? GV: Cho HS quan sát lọ O2 và yêu cầu HS nêu nhận xét ?/ Em hãy cho biết tỉ khối của oxi so với không khí, từ đó cho biết oxi nặng hay nhẹ hơn không khí? GV: ở 200C, 1 nước hoà tan được 31 ml khí oxi, 700 lít khí NH3 ?/ Vậy oxi tan nhiều hay ít ở trong nước? GV giới thiệu: Oxi hoá lỏng ở - 1830C, oxi lỏng có màu xanh nhạt GV: Gọi HS nêu kết luận về t/c vật lí của oxi. - Trong tự nhiên oxi tồn tại ở 2 dạng: + Dạng đơn chất: Khí oxi có nhiều trong không khí + Dạng hợp chất: Nguyên tố oxi có nhiều trong nước, đường, quặng, đất đá, cơ thể người và động vậ - KHHH: O CTHH:O2 NTK: 16 PTK: 32 - Oxi là một chất khí không màu, không mùi - d/ = Oxi nặng hơn khôngkhí - Oxi tan rất ít trong nước * Kết luận: Oxi là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, hoá lỏng ở - 183oC, oxi lỏng có màu xanh nhạt Hoạt động 2 : Tính chất hoá học GV: Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi theo trình tự: - Đưa muôi sắt có chứa bột S (Vào ngọn lửa đèn cồn). Cho HS quan sát và nhận xét - Đưa S đang cháy vào lọ có chứa oxi và yêu cầu HS quan sát và nhận xét hiện tượng - So sánh các hiện tượng S cháy trong không khí và cháy trong oxi? GV giới thiệu: Chất khí đó là lưu huỳnh đioxit (SO2) hay còn gọi là khí sun fuzơ. Yêu cầu HS viết phương trình vào vở GV: Làm thí nghiệm đốt phot pho đỏ tronh không khí và trong oxi Các em hãy nhận xét hiện tượng và so sánh sự cháy của P trong không khí và trong oxi? GV: Đó là P2O5 (Đi phot pho pentaoxit) tan được trong nước GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ 1/ Tác dụng với phi kim a. Tác dụng với lưu huỳnh - Lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa màu xanh sinh ra chất khí không màu PT: S + O2 SO2 b. Tác dụng với phot pho - Phot pho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói tạo ra khói dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột PT: 4P + 5O2 2P2O5 Hoạt động 3 :Luyện tập - củng cố GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1: a/ Tính VOXI tối thiểu ở (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1,6 gam bột lưu huỳnh? b/ Tính khối kượng khí SO2 tạo thành? GV treo bảng phụ nội dung bài tập 2: Đốt cháy 6,2 gam P trong 1 bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) a/ Viết PTPƯ b/ Sau PƯ chất nào dư? Số mol là bao nhiêu? c/ Tính khối lượng chất tạo thành? HS: Làm bài tập 1 - PTPƯ: S + O2 SO2 nS = = = 0,05 (mol) - Theo PT: nS = nO= nSO= 0,05 (mol) VO = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l) m SO = n . M = 0,05 . 64 = 3,2 (g) HS: Làm bài tập 2 a/ PTPƯ: 4P + 5O2 2P2O5 nP = = = 0,2 (mol) nO = = = 0,3 (mol) Oxi còn dư, P phản ứng hết. Theo PT: 4nP = 5nO b/ nO = . nP = . 0,2 = 0,25 (mol) nO(dư) = 0,3 - 0,25 = 0,05 (mol) c/ nPO = = = 0,1 (mol) m PO= n . M = 0,1 . 142 = 14,2 (g) Hoạt động 4 :Dặn dò – bài tập về nhà - Học bài - BTVN: 1,2,4,5 (84)
File đính kèm:
- tiet 37 tinh chat cua oxi t1.doc