Giáo án Hóa học lớp 8 - Tuần 1– Tiết 2 - Bài 2: Chất
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: Biết được :
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất.( Chất có trong các vật thể xung quanh ta)
-Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí .
2/ Kĩ năng:
-Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất, rút ra được nhận xét về tính chất của chất( chủ yếu là tính chất vật lí của chất.
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp.
-Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí (tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát).
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống: đường, muối ăn, tinh bột.
3/ Thái độ:
- Hứng thú say mê môn Hóa học.
- Thấy được tầm quan trọng của hóa học trong cuộc sống.
II/ TRỌNG TÂM:
- Tính chất của chất.
- Phân biệt chất nhuyên chất và hỗn hợp.
III/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
+ Hóa chất: lưu huỳnh, nhôm.
+ Dụng cụ: dụng cụ thử tính dẫn điện.
+ Sơ đồ mạch điện như hình vẽ 1.2/SGK/8, nhiệt kế, đèn cồn.
2/ Học sinh:
Học bài cũ, xem trước bài mới.
IV/ PHƯƠNG PHÁP:
Diễn giảng, đàm thoại, trực quan, thí nghiệm.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Chương I CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ Bài 2: CHẤT Tuần 1–Tiết 2 NS: 11/ 08/ 2011 ND: .. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức: Biết được : - Khái niệm chất và một số tính chất của chất.( Chất có trong các vật thể xung quanh ta) -Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp. - Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí . 2/ Kĩ năng: -Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất,rút ra được nhận xét về tính chất của chất( chủ yếu là tính chất vật lí của chất. - Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp. -Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí (tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát). - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống: đường, muối ăn, tinh bột. 3/ Thái độ: - Hứng thú say mê môn Hóa học. - Thấy được tầm quan trọng của hóa học trong cuộc sống. II/ TRỌNG TÂM: - Tính chất của chất. - Phân biệt chất nhuyên chất và hỗn hợp. III/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: + Hóa chất: lưu huỳnh, nhôm. + Dụng cụ: dụng cụ thử tính dẫn điện. + Sơ đồ mạch điện như hình vẽ 1.2/SGK/8, nhiệt kế, đèn cồn. 2/ Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới. IV/ PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng, đàm thoại, trực quan, thí nghiệm. V/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: NỘI DUNG HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. GV: 1/ Hóa học là gì? Vì sao ta phải học môn Hóa học? 2/ Phương pháp học tập môn Hóa học như thế nào là tốt? GV: Gọi HS khác nhận xét. GV nhận xét. HS1: HH là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và các ứng dụng của chúng. HH có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. HS2: Học tốt môn HH là nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo kiến thức đã học. HS: Nhận xét. Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới. GV: Tiết thứ nhất các em đã biết môn HH giúp ta hiểu biết về chất và sự biến đổi của chất. vậy chất có ở đâu? Và có tính chất như thế nào, các em hãy tìm hiểu phần I. Hoạt động 3: I/ Chất có ở đâu? - Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất. - Có 2 loại vật thể: tự nhiên và nhân tạo. GV: Em hãy kể tên một số vật thể xung quanh ta? GV: Thông báo: Các vật thể xung quanh ta chia làm 2 loại chính: tự nhiên và nhân tạo. GV: Các em hãy phân loại các vật thể trên? GV: Ghi lên bảng theo sơ đồ sau: Vật thể Nhân tạo Tự nhiên Ví dụ Ví dụ Cây cỏ, sông suối Bàn ghế, Không khí sách vở Thước bút GV: Tổ chức cho HS làm bài tập sau: Em hãy cho biết loại vật thể và chất cấu tạo nên từng loại vật thể trong bảng sau: Tên gọi Vật thể Chất CT nên VT Tự nhiên Nhân tạo Không khí x O2, N2, CO2 Ấm đun nước x Nhôm Hộp bút x Chất dẻo GV: Cho các nhóm nhận xét kết quả – cho điểm. GV: Qua các ví dụ trên ta thấy chất có ở đâu? GV: Chất có những tính chất gì? Và việc nghiên cứu tính chất của chất có lợi ích gì? Các em hãy tìm hiểu tiếp ở phần II. HS: Bàn ghế, cây cỏ, kh khí, sông, suối, sách, vỡ, bút, HS: Ghi nhận có 2 loại vật thể: tự nhiên và nhân tạo. HS: Phân loại. HS: Thảo luận nhóm khoảng 5 phút, trả lời câu hỏi vào bảng phụ. HS: Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể là nơi đó có chất. Hoạt động 4: II/ Tính chất của chất. 1/ Mỗi chất có những tính chất nhất định. - Tính chất vật lý: thể, màu, vị, tính tan, nđ nóng chảy, nđ sôi - Tính chất hóa học: phân hủy, cháy * Để biết được tính chất của chất ta phải: - Quan sát. - Dùng dụng cụ đo. - Làm thí nghiệm. 2/ Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? - Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất. - Biết cách sử dụng chất. - Biết ứng dụng thích hợp trong đời sống và sản xuất. GV: Cho HS quan sát mẫu S, Al và thử tính dẫn điện của lưu huỳnh và nhôm. GV: YC HS rút ra nhận xét tính chất của các chất về trạng thái, màu, tính dẫn điện GV: Những tính chất đó là tính chất đó là tính chất vật lý. GV: Yêu cầu HS nêu tính chất vật lý của muối ăn? GV: Những tính chất nào là tính chất hóa học? (Vd: đun nóng đường, ). GV: Khi 1 chất cháy không phải mất đi mà biến đổi thành chất khác. GV: Làm thế nào để biết được tính chất của chất? GV: Để biết được tính chất vật lý ta có thể quan sát or dùng dụng cụ đo, còn để biết tính chất hóa học thì phải làm thí nghiệm. GV: Đặt vấn đề: Tại sao chúng ta phải biết tính chất của các chất? GV: YC HS làm TN: Có 2 lọ đựng 2 chất lỏng trong suốt: 1 lọ đựng nước,1 lọ đựng cồn. Hãy phân biệt 2 chất lỏng trên. * Gợi ý HS: Ta có thể dựa vào tính chất khác nhau của cồn và nước. Đó là tính chất nào? Vậy em hãy phân biệt 2 chất lỏng trên? GV: Trở lại vấn đề đặt ra: Tại sao ta phải biết tính chất của chất? * Thuyết trình: Biết được tính chất của chất để sử dụng chất cho đúng, thích hợp. VD: - Do không biết CO có tính độc, nên một số người đã sử dụng thanh tổ ong để sửi ấm trong phòng kín dẫn đến ngộ độc. - Ko hiểu khí CO2 không duy trì sự sống và nặng hơn kk nên đã xuống vét bùn ở đáy giếng sâu nên đã dẫn đến tử vong. HS: Quan sát mẫu và theo dỏi TN của GV. HS: S: rắn, màu vàng, ko dẫn điện. Al: rắn, mtrắng bạc, dđiện. HS: Nắm được tính chất vật lý của các chất. HS: Muối ăn có màu trắng vị mặn, tan trong nước. HS: Khả năng biến đổi từ chất này thành chất khác như: phân hủy, cháy HS: Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm. HS: Nắm được cách xác định tính chất vật lý hay tính chất hóa học. HS: Nghiên cứu thông tin ở phần 2. HS: Làm TN. HS: Tính chất khác nhau của nước và cồn là: cồn cháy được còn nước không cháy. HS: Lấy mỗi lọ 1 ít cho vào đế sứ rồi đốt nếu cháy là cồn, còn lại là nước. HS: - Giúp ta phân biệt được chất này với chất khác. - Biết cách sử dụng chất. - Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sxuất. HS: Tìm hiểu thêm thông tin ở SGK/ 9. Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dò. *. Củng cố: *. Dặn dò: GV: - Chất có ở đâu? GV: YC HS làm BT 3/SGK/11. GV: Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. GV: - Nắm vững cách xác định tính chất của chất. - Làm BT 1,2,4,5,6/SGK/11. - Xem trước phần III : Chất tinh khiết. + Thế nào là chất tinh khiết? Hhợp? Chất tinh khiết có tính chất ntn? +Làm thnào để tách chất ra khỏi hh? HS: Chất có khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất. HS: Làm BT 3/SGK/ 11. + Vật thể: Cơ thể người, bút chì, dây điện, áo, xe đạp. + Chất: nước, than chì, đồng, chất dẻo, xenlulozơ, nilon, sắt, nhôm, cao su. HS: - Học thuộc nội dung bài. - Làm BT 1,2,3,4,5,6/SGK/11. - Xem trước phần III: Chất tinh khiết. + Tìm hiểu: Thế nào là hỗn hợp, chất tinh khiết? + Chất tinh khiết có tính chất như thế nào? + Muốn tách chất ra khỏi hỗn hợp phải làm sao?
File đính kèm:
- giao an(1).doc