Giáo án Hóa học lớp 8 - từ tiết 54 đến tiết 60
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Kiến thức :
HS biết và hiểu qua phương pháp thực nghiệm : thành phần hóa học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố hiđro và oxi ; chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần hiđro và một phần oxi và tỉ lệ khối lượng là 8 phần oxi và 1 hiđro .
Kỹ năng :
Rèn kĩ năng quan sát , nhận xét
Giải bài toán tính theo phương trình hóa học
Thái độ :
HS có kiến thức về thành phần hóa học của nước .
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
Giáo viên : Dụng cụ điện phân nước bằng dòng điện
Tranh vẽ H 5 . 11 : Tổng hợp nước trang 122 SGK
Học sinh : Chuẩn bị bài 36
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
t : H2SO3 GV giới thiệu tên của gốc axit tương ứng (theo nguyên tắc chuyển đuôi “ic” thành “at” , “ơ” thành “it” ) – Hãy cho biết tên của các gốc axit sau : = SO4 ; – NO3 , =SO3 HS làm bài luyện tập 1 : Bài tập 1 : Viết các công thức của các axit có tên sau : Axit sunfuhiđric Axit cacbonic Axit photphoric – Ví dụ : HCl , H2SO4 , HNO3 – Nhận xét : Giống nhau : Đều có nguyên tử H . Khác nhau : Các nguyên tử H liên kết với các gốc axit khác nhau . – Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit . – Công thức hóa học chung của axit : HnA Axit không có oxi : HCl , H2S Axit có oxi : H2SO4 , HNO3 HCl : Axit clohiđric HBr : Axit bromhiđric H2SO4 : Axitsunfuric HNO3 : Axit nitơric H2SO3 : Axit Sunfurơ = SO4 : Sunfat – NO3 : Nitrat =SO3 : Sunfit Axit sunfuhiđric : H2S Axit cacbonic : H2CO3 Axit photphoric : H3PO4 I Axit : 1 Khái niệm : Axit là hợp chất mà phân tử gồm 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit . 2 Công thức hóa học : Công thức hóa học chung của axit : HnA A là gốc axit n : Số nguyên tử H 3 Phân loại : 2 loại : Axit không có oxi Axit có oxi 4 Tên gọi : a) Axit không có oxi : Tên axit = Axit + tên phi kim + hiđric Ví dụ : HCl : Axit clohiđric HBr : Axit bromhiđric Gốc axit tương ứng, chuyển đuôi “hiđric” thành đuôi “ua” Ví dụ : – Cl : Clorua = S : Sunfua b) Axit có oxi : s Axit có nhiều nguyên tử oxi : Tên axit = Axit + tên phi kim + ic Ví dụ : H2SO4 : Axitsunfuric HNO3 : Axit nitơric s Axit có ít nguyên tử oxi Tên axit = Axit + tên phi kim + ơ Ví dụ : H2SO3 : Axit Sunfurơ Gốc axit tương ứng chuyển đuôi “ic” thành “at” , “ơ” thành “it” Ví dụ : = SO4 : Sunfat – NO3 : Nitrat =SO3 : Sunfit HĐ 3 : Bazơ – Yêu cầu HS cho ví dụ về CTHH của các bazơ đã gặp trong bài học trước ? – Em có nhận xét gì về thành phần phân tử của các bazơ trên ? – Vì sao trong thành phần của mỗi bazơ chỉ có một nguyên tử kim loại ? – Số nhóm OH trong phân tử bazơ được xác định như thế nào ? – Em hãy viết công thức chung của bazơ ? GV hướng dẫn cách đọc tên bazơ : Tên bazơ = Tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit – Yêu cầu HS đọc tên các bazơ ở phần ví dụ ? và tên của bazơ sau : Fe(OH)3 ? GV thông báo : Dựa vào tính tan của bazơ mà chia bazơ thành 2 loại : Bazơ kiềm là bazơ tan được trong nước và bazơ không tan . HS cho ví dụ : NaOH , Ca(OH)2 , Al(OH)3 – Có một nguyên tử kim loại , kết hợp với một hay nhiều nhóm OH – Vì hóa trị của nhóm OH là I . – Số nhóm OH được xác định bằng hóa trị của kim loại (kim loại có hóa trị bằng bao nhiêu thì phân tử bazơ có bấy nhiêu nhóm OH ) – Công thức chung của bazơ : M(OH)n trong đó M là nguyên tử kim loại , n là hóa trị của kim loại NaOH : Natri hiđroxit Ca(OH)2 : Canxi hiđroxit Al(OH)3 : Nhôm hiđroxit Fe(OH)3 : Sắt (III) hiđroxit II Bazơ : 1 Khái niệm : Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit ( – OH ) 2 Công thức hóa học : Công thức chung của bazơ : M(OH)n Trong đó M là nguyên tử kim loại , n là hóa trị của kim loại . 3. Tên gọi : Tên bazơ = Tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit Ví dụ : NaOH : Natri hiđroxit Ca(OH):Canxihiđroxit Al(OH)3:Nhômhiđroxi Fe(OH) : Sắt(III)hiddroxit 4. Phân loại : 2 loại – Bazơ tan được trong nước gọi là kiềm . Ví dụ : KOH , NaOH , Ca(OH)2 , Ba(OH)2 – Bazơ không tan trong nước Ví dụ : Cu(OH)2 , Fe(OH)2 , Al(OH)3 . HĐ 4 : Củng cố , luyện tập GV yêu cầu HS các nhóm thảo luận và làm vào vở , bảng nhóm bài tập sau : – Nhóm 1 : Viết công thức của các oxit bazơ trong bảng 1 – Nhóm 2 : Viết công thức các bazơ trong bảng 1 – Nhóm 3 : Viết công thức các oxit axit trong bảng 2 – Nhóm 4 : Viết công thức các axit tương ứng trong bảng 2 HĐ 5 : Hướng dẫn về nhà : – Học kĩ bài – Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 130 Sgk – Chuẩn bị trước phần muuôí của bài này . D RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tiết : 57 Axit - Bazơ - Muối (tt ) A. MỤC TIÊU BÀI DẠY : Kiến thức : HS hiểu được muối là gì ? Cách phân loại và gọi tên muối Ä Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit Kỹ năng : Ä Rèn kĩ năng gọi tên các muối từ CTHH và ngược lại từ tên gọi , lập được công thức hóa học của các muối . Ä Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết phương trình hóa học và tính toán theo phương trình hóa học có liên quan đến các loại chất oxit , axit , bazơ , muối . B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : Giáo viên : s SGK, Sách GV s Bộ bìa có viết công thức của một số axit , bazơ , oxit , muối để HS tập phân loại và ghép công thức hóa học của các loại hợp chất . Học sinh : s Ôn tập kĩ công thức , tên gọi của oxit , bazơ , axit C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Kiến thức HĐ 1 Kiểm tra bài – Gọi một HS lên viết vào góc phải bảng “Công thức chung của oxit , axit , bazơ “ cho ví dụ ? – Gọi 2 HS khác lên chữa bài tập 2 , 4 SGK trang 130 Tổ chức tình huống : Chúng ta đã tìm hiểu hợp chất oxit bazơ . Trong các chất vô cơ còn có hợp chất muối . Muối có thành phần phân tử như thế nào ? Gọi tên ra sao ? Chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay . HS1 trả lời : Công thức chung của oxit : RxOy à Na2O Công thức chung của : axit : HnA à HCl Công thức chung của bazơ : M(OH)m à Ca(OH)2 HS 2 trả lời bài tập sau : Oxit Bazơ Tên bazơ Na2O Li2O FeO BaO CuO Al2O3 NaOH LiOH Fe(OH)2 Ba(OH)2 Cu(OH)2 Al(OH)3 Natri hiđroxit Liti hiđroxit Sắt HĐ 2 : Muối – Yêu cầu HS viết lại công thức một số muối mà các em đã biết ? – Em hãy nhận xét thành phần của muối ? – So sánh với thành phần của bazơ và axit có gì giống và khác nhau ? – Từ đó rút ra khái niệm về muối ? – Từ các nhận xét trên , các em hãy viết công thức chung của muối GV lưu ý HS liên hệ với công thức chung của bazơ và axit ở góc bảng phải . – Gọi một HS giải thích công thức . – Nêu cách gọi tên muối ? – Hãy đọc tên các muối sau : Al2(SO4)3 , NaCl , Fe(NO3)2 GV hướng dẫn cách gọi tên muối axit và yêu cầu một HS gọi tên 2 muối axit sau : KHCO3 , NaH2PO4 GV giảng giải phần phân loại muối – Gọi một HS đọc định nghĩa 2 loại muối trên và HS tự lấy ví dụ minh họa HĐ 3 : Luyện tập , củng cố GV yêu cầu HS cả lớp làm luyện 1 tập vào vở theo cách : GV đọc tên muối HS lập công thức muối Bài tập 1 : Lập công thức của các muối sau : Canxi nitrat Magie clorua Nhôm nitrat Bari sunfat Canxi photphat Sắt (III) sunfat Bài tập 2 : Hãy điền vào ô trống ở bảng sau những công thức hóa học thích hợp HS cho ví dụ : Al2(SO4)3 , NaCl , Fe(NO3)2 – Trong thành phần phân tử của muối có nguyên tử kim loại và gốc axit – So sánh : Muối giống bazơ có nguyên tử kim loại . Muối giống axit có gốc axit – Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với môït hay nhiều gốc axit – Công thức hóa học chung : MxAy trong đó M là nguyên tử kim loại , A là gốc axit – Tên muối : Tên kim loại có kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị + tên gốc axit . Al2(SO4)3 : Nhôm sunfat NaCl : Natri clorua Fe(NO3)2 : Sắt(II) nitrat KHCO3 : Kalihiđrocacbonat NaH2PO4 : Natriđihiđrophotphat HS cho ví dụ HS trả lời : Ca(NO3)2 MgCl2 Al(NO3)3 BaSO4 Ca3(PO4)2 Fe2(SO4)3 III. Muối : 1 Khái niệm : Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với môït hay nhiều gốc axit Ví dụ : Al2(SO4)3 , NaCl , Fe(NO3)2 , NaHCO3 2 Công thức hóa học : Công thức hóa học chung : MxAy trong đó M là nguyên tử kim loại , A là gốc axit 3 Tên gọi : Tên muối = Tên kim loại (kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit . Ví dụ : Al2(SO4)3: Nhôm sunfat NaCl : Natri clorua Fe(NO3)2 : Sắt(II) nitrat NaHCO3:Natri hiđrocacbonat 4 Phân loại : 2 loại a) Muối trung hòa : là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại Ví dụ : CaCO3 , Na2SO4 b) Muối axit : là muối mà trong dó gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại . Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hiđro đã được thay thế bằng nguyên tử kim loại Ví dụ : KHCO3 , NaH2PO4 Oxit bazơ Bazơ tương ứng Oxit axit Axit tương ứng Muối tạo bởi kim loại của bazơ và gốc của axit K2O HNO3 Ca(OH)2 SO2 Al2O3 SO3 BaO H3PO4 HĐ 4 : Hướng dẫn về nhà s Học kỹ bài s Làm các bài tập 6 trang 130 SGK s Chuẩn bị bài “Luyện tập 7” IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tiết : 58 Bài Luyện tập 7 A. MỤC TIÊU BÀI DẠY : Kiến thức : Củng cố , hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học về thành phần hóa học của nước và các tính chất hóa học của nước HS biết và hiểu định nghĩa , công thức , tên gọi và phân loại các axit , bazơ , muối . HS nhận biết được các axit có oxi và không có oxi , các bazơ tan và không tan trong nước , các muối trung hòa và muối axit khi biết CTHH của chúng và biết cách gọi tên các oxit , axit , bazơ và muối Kỹ năng : HS biế
File đính kèm:
- tiet54-60ok.doc