Giáo án Hóa học lớp 8 - từ tiết 44 đến tiết 53

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY :

 Kiến thức : Củng cố hệ thống hóa kiến thức chương 4

 Tính chất vật lí , tính chất hóa học của oxi , điều chế PTN và trong CN ,thành phần không khí

 Khái niệm : Sự oxi hóa , sự cháy , oxit (định nghĩa , phân loại) , phản ứng phân hủy , phản ứng hóa hợp .

 Kỹ năng :

 Viết công thức hóa học và phương trình hóa học

 Giải bài toán tính theo phương trình hóa học

 Thái độ :

 HS có ý thức vận dụng kiến thức về oxi , không khí vào thực tế cuộc sống , có ý thức bảo vệ môi trường không khí .

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :

 Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện tập

 Học sinh : Ôn lại các kiến thức về chương 4

C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

 

 

doc40 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1335 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - từ tiết 44 đến tiết 53, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ø HỌC SINH :
 Giáo viên : 
 s Tranh vẽ ứng dụng hiđro 
Học sinh : Chuẩn bị bài mới
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
HĐ 1 Kiểm tra bài cũ 
- So sánh sự giống nhau và khác nhau về tính chất vật lý giữa H2 và O2 ? (dành cho HS trung bình , yếu)
– Tại sao trước khi sử dụng hiđro để làm thí nghiệm , chúng ta cần phải thử độ tinh khiết của khí hiđo ? nêu cách thử 
Tổ chức tình huống : 
 Tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu tác dụng của khí hiđro với khí oxi . Khí hiđro còn tính chất hóa học nào không ? và ứng dụng của khí hiđro là gì ? bài học này chúng ta nghiên cứu 
 HS1 trả lời :
 Đều là chất khí không màu , không mùi , ít tan trong nước . 
Khác nhau : Khí oxi nặng hơn không khí , còn khí hiđro nhẹ hơn rất nhiều lần .
- HS2 trả lời :
Phải thử độ tinh khiết của hiđro để đảm bảo an toàn , không gây nổ . 
 Thu khí hiđro vào ống nghiệm , rồi đốt ở miệng ống nghiệm , nếu hiđro tinh khiết , chỉ nghe tiếng nổ nhỏ , nếu hiđro có lẫn oxi hay không khí , tiếng nổ mạnh . 
HĐ 2 : Tác dụng với đồng oxit 
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm , tác dụng của hiđro với CuO
HS lắp dụng cụ điều chế hiđro 
GV giới thiệu cho HS ống nghiệm thủng 2 đầu , có nút cao su với ống dẫn xuyên qua có đựng sẵn CuO ở trong .
Yêu cầu HS quan sát màu sắc Của CuO trong ống nghiệm thủng 2 đầu 
HS điều chế hiđro theo nhóm Yêu cầu HS thu khí hiđro bằng cách đẩy nước rồi thử độ tinh khiết của hiđro 
HS dẫn luồng khí hiđro vào ống nghiệm có chứa CuO 
Yêu cầu HS quan sát màu của CuO sau khi cho luồng khí hiđro đi qua ở nhiệt độ thường . Nêu nhận xét .
Hướng dẫn HS đưa đèn cồn đang cháy vào ống nghiệm phía dưới CuO
HS quan sát hiện tượng và nêu nhận xét 
GV cho HS so màu với sản phẩm thu được với kim loại đồng và nêu tên sản phẩm .
GV chốt lại kiến thức : Khi cho luồng khí hiđro đi qua CuO nung nóng thì có kim loại Cu và H2O tao thành . Phản ứng tỏa nhiệt .
GV yêu cầu HS viết PTPƯ 
– Khí hiđro có vai trò gì trong phản ứng ?
GV nhấn mạnh : Trong phản ứng trên H2 đã chiếm oxi của CuO . Do đó người ta nói rằng H2 có tính khử .
HS làm bài tập sau theo nhóm , viết lên bảng nhóm :
– Qua các tính chất hóa học của hiđro , em có kết luận gì về tính chất hóa học của hiđro .
GV chuyển ý : Chúng ta đã học xong tính chất của hiđro . Những tính chất này có những ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ? 
HS quan sát màu của CuO :
– CuO có màu đen 
HS điều chế hiđro theo hướng dẫn của GV 
Một HS thu khí hiđro vào ống nghiệm rồi thử độ tinh khiết của hiđro 
HS quan sát màu của CuO khi cho luồng khí hiđro đi qua ở nhiệt độ thường :
– Ở nhiệt độ thường không có phản ứng hóa học xảy ra .
– Khi cho hiđro đi qua CuO nung nóng , màu đen của CuO dần biến mất , xuất hiện màu đỏ gạch và những giọt nước – Chất rắn màu đỏ gạch chính là Cu 
H2 + CuOH2O +Cu
– Hiđro chiếm oxi của CuO 
HS đọc phần kết luận trong SGK 
2 Tác dụng với đồng oxit : 
Khi cho luồng khí hiđro đi qua CuO nung nóng thì có kim loại Cu và H2O tạo thành . Phản ứng tỏa nhiệt .
H2 (k) + CuO(r) H2O(h) + Cu(r)
 (đen) (đỏ)
Trong phản ứng trên H2 đã chiếm oxi của CuO . Do đó người ta nói rằng H2 có tính khử .
 Ở nhiệt độ thích hợp , khí hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi , mà nó còn có thể kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại . Khí hiđro có tính khử . Các phản ứng này đều tỏa nhiệt 
HĐ 3 : Ứng dụng của hiđro 
GV yêu cầu HS quan sát hình 5.3 SGK và nêu ứng dụng của hiđro ?
GV chốt lại kiến thức về ứng dụng của hiđro HS ghi vào vở .
HĐ 4 : Củng cố 
Bài tập 1 : Em hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau :
a) Hiđro có hàm lượng lớn trong bầu khí quyển .
b) Hiđro là khí nhẹ nhất trong các chất khí .
c) Hiđro sinh ra trong quá trình thực vật bị phân hủy 
d) Đại bộ phận khí hiđro tồn tại trong thiên nhiên dưới dạng hợp chất 
e) Khí hiđro có khả năng kết hợp với các chất khác để tạo ra hợp chất .
Bài tập 2 : Khử 48g đồng II oxit bằng khí hiđro . Hãy :
a) Tính số gam Cu thu được
b) Tính thể tích H2 ở đktc cần dùng .
HS quan sát hình trong SGK . 1-2 em trả lời câu hỏi . HS khác nhận xét bổ sung .
HS chọn các câu đúng : b , d , e 
HS thực hiện :
nCuO = 
H2 + CuOH2O +Cu
Theo PTHH :
Số gam Cu thu được :
mCu = n .M = 0,6. 64 = 38,4 (g)
Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc :
= n . 22,4 = 0,6 .22,4 = 13,44 (l)
III Ứng dụng của hiđro :
– Làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa , đèn xì oxi-hiđro 
– Là nguyên liệu trong công nghiệp hóa học 
– Làm chất khử trong công nghiệp luyện kim 
– Bơm vào kinh khí cầu .
HĐ 5 : Hướng dẫn về nhà
– Học kỹ bài 
- Bài tập về nhà 3, 4, 5, 6 trang 109 SGK
- Chuẩn bị bài 32
D RÚT KINH NGHIỆM 
 Ngày soạn : 
Tiết : 49 PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
 ˜ Kiến thức :
HS biết chất khử là chất chiếm oxi của chất khác , chất oxi hóa là khí oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác . Sự khử là sự tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất , sự oxi hóa là quá trình hóa hợp của nguyên tử oxi với chất khác . 
 Ä HS hiểu được phản ứng oxi hóa – khử là PƯHH trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử . 
 ˜ Kỹ năng :
 Kĩ năng viết và nhận ra phản ứng oxi hóa – khử , chất khử , chất oxi hóa , sự khử , sự oxi hóa trong một phản ứng hóa học ˜ Thái độ :
 Ä HS biết tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa – khử 
B. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
 Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
HĐ 1 Kiểm tra bài
– Nêu các tính chất hóa học của hiđro . Viết PTPƯ minh họa ?
– Viết PTHH của các phản ứng hiđro khử các oxit sau : Sắt (III) oxit ; thủy ngân (II) oxit ; chì (II) oxit ? 
(ghi lại ở góc bảng bên phải , giữ lại dùng cho bài mới)
Tổ chức tình huống :
 Chúng ta đã tìm hiểu về phản ứng hóa hợp , phản ứng phân hủy . Qua tính chất hóa học của hiđro tác dụng với một số oxit kim loại , chúng ta nghiên cứu phản ứng oxi hóa- khử . Phản ứng oxi hóa – khử có tầm quan trọng thế nào trong công nghiệp luyện kim và công nghiệp hóa học . Đó là nội dung bài học hôm nay . 
HS1 trả lời : 
– Tác dụng với oxi :
2H2 + O2 2H2O
– Tác dụng với đồng oxit :
H2 +CuOH2O +Cu
HS2 trả lời :
3H2 + Fe2O3 3H2O + 2Fe
H2+HgOH2O+Hg
H2+ PbOH2O + Pb
HĐ 2 : Sự khử và sự oxi hóa
GV dựa vào các PTPƯ nêu trên và đặt câu hỏi :
– Chất nào đã chiếm oxi của Fe2O3 , HgO , PbO ?
– Các chất Fe2O3 , HgO , PbO đã bị tách nguyên tử oxi ra khỏi hợp chất để trở thành các đơn chất Fe , Hg , Pb , ta nói trong các phản ứng này đã xảy ra sự khử . Vậy thế nào là sự khử oxit kim loại ?
– Khi nghiên cứu tính chất hóa học của oxi , chúng ta đã tìm hiểu sự oxi hóa , các em hãy nhắc lại thế nào là sự oxi hóa ?
HĐ 3 : Chất khử , chất oxi hóa 
– Trong phản ứng 
H2 +CuOH2O +Cu
Chất nào là chất khử ? chất nào là chất oxi hóa ? Vì sao ?
– Vậy chất khử là gì ? chất oxi hóa là gì ? 
– Hãy xác định chất khử và chất oxi hóa trong các phản ứng sau :
3CO+ Fe2O3 3CO2 + 2Fe
H2+ HgOH2O+ Hg
2Mg+CO2 C + 2MgO 
HĐ 4 : Phản ứng oxi hóa khử 
GV : Trong phản ứng trên , quá trình oxi hóa và quá trình khử oxi , có thể xảy ra riêng lẻ , tách biệt được không ?
GV giải thích dựa vào phản ứng .
– Các em có nhận xét gì về sự khử và sự oxi hóa ?
– Định nghĩa thế nào là phản ứng oxi hóa khử ?
– Dấu hiệu để phân biệt phản ứng oxi hóa khử với phản ứng khác là gì ?
HĐ 5 : Tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa khử . 
GV – Phản ứng oxi hóa khử có tầm quan trọng như thế nào trong đời sống và sản xuất ?
GV thông báo : Trong tự nhiên luôn diễn ra phản ứng oxi hóa khử không có lợi , ví dụ như : quá trình phá hủy kim loại , do tác dụng của oxi trong không khí . Sắt để ngoài không khí , bị oxi hóa dần à phá hủy (bị gỉ) 
– Biện pháp nào để hạn chế phản ứng oxi hóa – khử không có lợi này ?
– H2 đã chiếm oxi của : Fe2O3 , HgO , PbO .
– Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất 
– Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự oxi hóa 
HS thảo luận nhóm và phát biểu theo từng câu hỏi 
– H2 là chất khử , vì chiếm oxi của chất khác 
CuO là chất oxi hóa , vì nhường oxi cho chất khác 
– Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử , chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa 
HS thảo luận nhóm và phát biểu :
– Chất khử là : CO , H2 , Mg 
– Chất oxi hóa :Fe2O3 , H2O , MgO 
– Là 2 quá trình trái ngược nhau , nhưng xảy đồng thời trong cùng một phản ứng hóa học .
– Là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử 
– Dấu hiệu để nhận ra phản ứng oxi khóa khử là : có sự chiếm và nhường oxi giữa các chất phản ứng . 
HS đọc SGK và trả lời .
HS thảo luận nhóm và trả lời : 
– Ngăn cách sắt với oxi trong không khí bằng cách : sơn , xi , mạ , tráng men, bôi dầu mỡ , chế tạo những hợp kim không bị gỉ .
1 Sự khử và sự oxi hóa 
Ví dụ:
Sự khử CuO
H2+CuOH2O+Cu
Sự oxi hóa H2
– Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất 
– Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự oxi hóa .
2 Chất khử , chất oxi hóa :
– Chất chiếm oxi của chất khá

File đính kèm:

  • doctiet 44-53 ok.doc