Giáo án Hóa học lớp 8 - từ tiết 24 đến tiết 33
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Kiến thức :
Củng cố kiến thức về PƯHH (định nghĩa , bản chất , điều kiện xảy ra và dấu hiệu nhận biết ) về định luật bảo toàn khối lượng và về PTHH
Kỹ năng :
Rèn luyện kỹ năng lập công thức hóa học và lập phương trình hóa học (làm quen với các dạng phương trình hóa học tổng quát)
Biết sử dụng định luật bảo toàn khối lượng vào làm các bài toán (ở mức độ đơn giản)
Tiếp tục làm quen với một số bài tập xác định nguyên tố hóa học
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
Giáo viên : SGK, Sách GV, giáo án, bút dạ, giấy trong
Học sinh : Ôn lại các khái niệm cơ bản có trong chương
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
chuyển đổi khối lượng , thể tích và lượng chất , chúng ta tiếp tục bài học HĐ2 : Luyện tập Bài tập 1 : Hợp chất A có công thức R2O . Biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g . Hãy xác định công thức của A . GV hướng dẫn HS làm từng bước : – Muốn xác định được công thức của A phải xác định được tên và kí hiệu của nguyên tố R . (dựa vào nguyên tử khối) – Muốn vậy ta phải xác định được khối lượng mol của hợp chất A à Em hãy viết công thức tính khối lượng mol (M) khi biết n và m ? Bài tập 2 : Hợp chất B ở thể khí có công thức là RO2 . Biết rằng khối lượng của 5,6 lít khí B ở đktc là 16g . Hãy xác định công thức của B . GV hướng dẫn : Tương tự bài 1, ta phải xác định được khối lượng mol của hợp chất B – Viết công thức tính MB ? – Đầu bài chưa cho lượng chất mà mới chỉ cho biết thể tích khí ở đktc . Vậy chúng ta phải áp dụng công thức nào để xác định được lượng chất khí B ? – Gọi HS1 tính nB , HS2 tính MB ? – Gọi HS3 xác định R ? – Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất : m = n . M M = 174 g m = n .M = 0,35 . 174 = 60,9(g) – Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí : V = n . 22,4l V= 0,125 . 22,4 = 2,8(l) M = à M = = = 62g à MR = = 23(g) Vậy R là Natri , kí hiệu Na Công thức của hợp chất A là Na2O MB = HS1 : nB = = 0,25(mol) HS2 : MB = = = 64(g) HS3 : MR = 64 – 16 .2 = 32(g) à Vậy R là lưu huỳnh , kí hiệu : S à Công thức hợp chất B là : SO2 II Luyện tập Bài tập 1 : Hợp chất A có công thức R2O . Biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g . Hãy xác định công thức của A . Giải M = = = 62g à MR = = 23(g) Vậy R là Natri , kí hiệu Na Công thức của hợp chất A là Na2O Bài tập 2 : Hợp chất B ở thể khí có công thức là RO2 . Biết rằng khối lượng của 5,6 lít khí B ở đktc là 16g . Hãy xác định công thức của B Giải nB = = 0,25(mol) MB = = = 64(g) MR = 64 – 16 .2 = 32(g) à Vậy R là lưu huỳnh , kí hiệu : S à Công thức hợp chất B là : SO2 HĐ 3 : Củng cố Em hãy điền các số thích hợp vào ô trống ở bảng sau : Thànhphần của hỗn hợp khí Số mol của hỗn hợp khí Thể tích của hỗn hợp khí Khối lượng của hỗn hợp 0,1mol CO2 và 0,4 mol O2 0,2mol CO2 và 0,3mol O2 0,25mol CO2 và 0,25molO2 0,3mol CO2 và 0,2mol O2 0,4mol CO2 và 0,1mol O2 GV yêu cầu HS thảo luận nhóm – Qua bảng kết quả trên , em có nhận xét gì về sự thay đổi của khối lượng hỗn hợp theo thành phần ? HĐ 4 : Hướng dẫn về nhà : s Xem lại các bài tập đã thực hiện ở lớp s Làm các bài tập 4 , 5, 6 trang 67 SGK s Chuẩn bị bài “Tỉ khối của chất khí” HS thảo luận nhóm khoảng 8 phút sau đó các nhóm treo bảng của nhóm mình lên để cả lớp cùng nhận xét : Thànhphần của hỗn hợp khí Số mol của hỗn hợp khí Thể tích của hỗn hợp khí Khối lượng của hỗn hợp 0,1mol CO2 và 0,4 mol O2 0,5 mol 11,2 lit 17,2 g 0,2mol CO2 và 0,3mol O2 0,5 mol 11,2 lit 18,4 g 0,25mol CO2 và 0,25molO2 0,5 mol 11,2 lit 19 g 0,3mol CO2 và 0,2mol O2 0,5 mol 11,2 lit 19,6 g 0,4mol CO2 và 0,1mol O2 0,5 mol 11,2 lit 20,8 g – Số mol hỗn hợp không đổi à thể tích của hỗn hợp ở đktc cũng không đổi , nhưng khối lượng thay đổi tùy theo số mol của các chất thành phần D RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : 19/11/2010 Tiết : 29 TỶ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ A. MỤC TIÊU BÀI DẠY : Kiến thức : HS biết cách xác định tỉ khối của khí A đối với khi B và biết cách xác định tỉ khối của 1 chất khí đối với không khí Biết vận dụng các công thức tính tỉ khối để làm các bài toán hóa học có liên quan đến tỉ khối của chất khí . Củng cố các khái niệm mol , và cách tính khối lượng mol Kỹ năng : Ä Rèn kỹ năng tính toán B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : Giáo viên : Tranh vẽ về cách thu một số chất khí (nếu cĩ ) Học sinh : Nghiên cứu bài trước ở nhà C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức HĐ 1 Kiểm tra bài cũ - Nêu công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng ? Chữa bài tập 4a SGK (dành cho HS trung bình) – Nêu công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích ? Chữa bài tập 5 SGK (dành cho HS khá , giỏi) Giới thiệu bài : Nếu bơm khí hiđro vào quả bóng , bóng sẽ bay được vào không khí . Nếu bơm khí cacbonic, quả bóng sẽ rơi xuống đất . Như vậy những chất khí khác nhau thì nặng nhẹ khác nhau . Vậy bằng cách nào có thể biết được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí kia là bao nhiêu lần ?Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu . HS1 trả lời : m = n . M mN = 0,5 . 14 = 7(g) mCl = 0,1 . 35,5 = 3,55(g) mO = 3 . 16 = 48(g) HS2 trả lời : V = n . 22,4l n = (mol) n= (mol) n + n= + =>Vhh = nhh . 24 = ( + ) . 24 = 129,54 (l) HĐ 2 Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ? GV : Để so sánh khối lượng mol của khí A với khối lượng mol của khí B , ta lập tỉ số và ghi kí hiệu là dA/B (đọc là tỉ khối của khí A đối với khí B) – Em hãy viết thành công thức và đọc lại ? – Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần ? – Tính tỉ khối của khí O2 đối với khí N2 ? – Biết khí A có tỉ khối đối với khí oxi là 1,375. Hãy xác định khối lượng mol của khí A ? HĐ 3 : Bằng cách nào để biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ? Khi nghiên cứu tính chất vật lý của một chất khí , người ta cần biết chất khí đó nặng hay nhẹ hơn không khí . Chúng ta tìm hiểu tỉ khối của chất khí đối với không khí . GV thông báo : Không khí là hỗn hợp gồm 2 khí chính : 80% N2 và 20% O2 – Vậy tìm khối lượng mol không khí thế nào ? – Em hãy nêu công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí ? – Hãy tính xem khí Clo nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ? – Khí amoniăc NH3 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ? – Một chất khí X có tỉ khối đối với không khí là 2,2 . Hãy xác định khối lượng mol của khí đó ? HĐ 2 dA/B = HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời HS1 : = 11 Vậy CO2 nặng hơn H2 11 lần HS2 : = 1,14 HS3 :à MA = = 1,375 . 32 = 44 (g) HS thảo luận nhóm , kết hợp SGK , tính MKK à Cho kết quả MKK = 29 dA/KK = HS1 : = 2,44 Vậy Cl2 nặng hơn không khí 2,44 lần HS2 := 0,58 HS3 :Vậy NH3 nhẹ hơn không khí 0,58 lần MX = dX/KK . 29 = 2,2 . 29 = 63,8 (g) 1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ? Để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần , ta so sánh khối lượng mol của khí A (MA) với khối lượng mol của khí B (MB) dA/B = dA/B : là tỉ khối của khí A đối với khí B Ví dụ :Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần ? = 22 Vậy CO2 nặng hơn H2 22 lần 2 .Bằng cách nào để biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ? Để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần , ta so sánh khối lượng mol của khí A (MA)với khối lượng mol không khí là 29gam dA/KK = Ví dụ 1: Hãy tính xem khí Clo nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ? = 2,44 Vậy Cl2 nặng hơn không khí 2,44 lần HĐ 4 Áp dụng : HS làm bài tập sau : Hợp chất A có tỉ khối so với khí hiđro là 17 . Hãy cho biết 5,6 lít khí A ở đktc có khối lượng là bao nhiêu gam ? GV dẫn dắt HS ? – Biểu thức để tính khối lượng ? – Từ dữ kiện đề bài ta có thể tính được đại lượng nào ? HĐ 5: Hướng dẫn về nhà s HS đọc bài “Em cóbiết” Làm bài tập 1, 2, 3 trang 69 HS1 : mA = n . M HS2 : nA = = 0,25(mol) HS3 :MA = = 17 . 2 = 34(g) HS4 :à mA = n . MA = 0,25 .34 = 8,5(g) Bài tập : Giải nA = = 0,25(mol) MA ==17 . 2 = 34(g) à mA = n .MA= 0,25.34 = 8,5g Ngày soạn : 19/11/2010 Tiết : 30 TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC A. MỤC TIÊU BÀI DẠY : Kiến thức Từ công thức hóa học , HS biết cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố . Từ thành phần phần trăm tính theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất , HS biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất HS biết cách tính khối lượng của nguyên tố trong một lượng hợp chất hay ngược lại . Kỹ năng : Tiếp tục được rèn luyện kỹ năng tính toán các bài tập hóa học có liên quan đến tỉ khối của chất khí , củng cố các kỹ năng tính khối lượng mol Thái độ : Ä Việc học tính theo CTHH có ý nghĩa không chỉ là vấn đề nghiên cứu định lượng trong hóa học mà quan trọng và thiết thực hơn là đưa hóa học vào sản xuất à giáo dục tinh thần hứng thú trong học tập , say mê tìm hiểu B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : Giáo viên : Bảng phụ có ghi đề bài tập Học sinh : Ôn tập và làm bài tập đầy dủ của tiết 29 C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức HĐ 1 Kiểm tra bài cũ - Viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B và công thức tính tỉ khối của khí A so với không khí Aùp dụng : Tính tỉ khối của CH4 so với khí hiđro và tỉ khối của khí CO so với không khí . – Tính khối lượng mol của khí A và khí B , biết tỉ khối của khí A và B so với khí hiđro lần lượt là 13 và 15 . Tổ chức tình huống : Nếu biết công thức hóa học của một chất ,em có thể xác định được thành phần các nguyên tố của nó . Ngược lại , nếu biết thành phần các nguyên tố trong hợp chất
File đính kèm:
- tiet 24-33 ok.doc