Giáo án Hóa học lớp 8 - từ tiết 15 đến tiết 24

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- HS được ôn tập về công thức của đơn chất và hợp chất.

- HS được củng cố về cách lập CTHH, cách tính PTK

- Củng cố bài tập xác định hóa trị của 1 ntố

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện khả năng làm bài tập XĐ NTHH.

3.Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận , chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

- Phiếu học tập

- HS: ôn các kiến thức: CTHH, ý nghĩa của CTHH, hóa trị, qui tắc hóa trị.

III. PHƯƠNG PHÁP:

- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

 

doc21 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1074 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - từ tiết 15 đến tiết 24, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lý không? Tại sao?
GV: Các hiện tượng đó là hiện tượng hóa học vậy hiện tượng hóa học là gì?
? Muốn phân biệt hiện tượng hóa học và hiện tượng vật lý dựa vào dấu hiệu nào?
Bột sắt và bột lưu huỳnh đun Chất mới
Có sự thay đổi về chất
Đường đun Nước
- Hiện tượng hóa học là quá trình biến đổi có sự thay đổi về chất tạo ra chất khác.
4. Củng cố:
1. Trong quá trình sau quá trình nào là hiện tượng vật lý , quá trình nào là hiện tượng hóa học. Giải thích?
a. Dây sắt được cắt nhỏ thành đoạn và tán thành đinh.
b. Hòa tan axit axetic vào nước được dd axit axetic loãng dùng làm dấm ăn.
c. Cuốc, xẻng để lâu ngày trong không khí bị gỉ.
d. Đốt cháy gỗ, củi
2. Thế nào hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học
3. Dấu hiệu để nhân biết hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
5. BTVN: 1, 2, 3
V. Rút kinh nghiệm:
 Tiết 18: Ngày d ạy:
PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Biết được bản chất của phản úng hóa học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình chữ. Qua việc viết được phương trình chữ HS phân biệt được chất tham gia và tạo thành trong các phản ứng hóa học.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
Hình vẽ: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hidro và oxi tạo ra nước
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, gráp
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
C1. Hiện tượng vật lý là gì? hiện tượng hóa học là gì?Cho ví dụ?
C2. Học sinh làm bài tập 2, 3
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Định nghĩa: 
GV: Thuyết trình
Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học
Chất ban đầu còn gọi là chất tham gia
Chất mới sinh ra còn gọi là chất tạo thành hay sản phẩm
GV: Giới thiệu PT chữ ở bài tập số 2
? Hãy chỉ ra đâu là chất tham gia đâu là sản phẩm
? Hãy viết PT chữ ở bài tập số 3?
GV: Giới thiệu quá trình cháy của một số chất trong không khí thường là tác dụng với oxi
GV: Giới thiệu cách đọc PT chữ
GV: Đưa bài tập:
Hãy cho biết các quá trình biến đổi sau quá trình nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học. Viết các PT chữ:
a.Đốt cồn( rượu etylíc) trong không khí tạo ra khí cacbonic và nước. 
b. Chế biến gỗ thành bàn ghế.
c. Đốt bột mhôm trong không khí tạo ra nhôm oxit.
d. Điện phân nước ta thu được khí hidro và khí oxi
HS làm việc cá nhân: nháp bài
GV: gọi HS lên chữa bài
GV: Hướng dẫn ghi điều kiện của PT chữ
Lưu huỳnh + oxi lưu huỳnh đioxit
Canxi cacbonat Vôi sống + cacbonic
Farafin + oxi cacbonic + nước
Chất tham gia: chất ban đầu
Sản phẩm : chất mới sinh ra.
Bài tập 1:
1. Hiện tượng vật lý : b
2. Hiện tượng hóa học: a, c, d
Phương trình chữ:
a. Rượu etylic + oxi t cacbonic + nước
b. Nhôm + oxi t Nhôm oxit
d. Nước điện phân Hidro + oxi
Chất tham gia sản phẩm
Hoạt động 2: Diễn biến của phản ứng hóa học:
GV: Yêu cầu HS quan sát H2.5
Treo bảng phụ có hệ thống câu hỏi
1. Trước phản ứng có các phân tử , nguyên tử nào liên kết với nhau?
2. Trong phản ứng các nguyên tử nào liên kết với nhau? So sánh số nguyên tử hidro và oxi trong phản ứng, trước và sau phản ứng.
3. Sau phản ứng có những phân tử nào? các nguyên tử nào liên két với nhau:
4. hãy so sánh chất tham gia và sản phẩm về: + Số nguyên tử mỗi loại
 + Liên kết trong phân tử.
? Em hãy nêu kết luận về bản chất của phản ứng hóa học?
- Trong các phản ứng hóa học có sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. các nguyên tử được bảo toàn.
4 Củng cố :
1. Nhắc lại nội dung chính của bài.
2. Định nghĩa phản ứng hóa học
3. Diễn biến của phản ứng hóa học.
3. Làm bài tập số 2
5. BTVN: 1, 3
V. Rút kinh nghiệm:
 Tiết 19: Ng ày d ạy:
PHẢN ỨNG HÓA HỌC (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được các điều kiện để có phản ứng hóa học
- HS biết các dấu hiệu để nhận biết một phản ứng hóa gọc có xảy ra hay không.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ. Khả năng phân biệt được hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học, cách dùng các khái niệm hóa học.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
GV: chuẩn bị thí nghiệm cho 4 nhóm HS mỗi nhóm bao gồm:
Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn ccồn, môi sắt.
Hóa chất: Zn hoặc Al, dd HCl, P đỏ, dd Na2SO4, dd BaCl2, dd CuSO4
Bảng phụ ghi đề bài luyện tập 1, 2
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, thực hành thí nghiệm theo nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
c1. Nêu định nghĩa phản ứng hóa học, giải thích các khái niệm chất tham gia, chất tạo thành ( sản phẩm).
c2. Làm bài tập số 4 SGK
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra:
HS: tự làm thí nghiệm theo nhóm:
Kẽm tác dụng với dd HCl
? Quan sát hiện tượng xảy ra.
GV: Thuyết trình bề mặt tiếp xúc càng lớn thí phản ứng xảy ra càng dễ dàng
GV: Đặt vấn đề: Nếu bột sắt, bột than trong không khí thì các chất có tự bốc cháy không?
HS làm thí nghiệm để đốt than hoặc P trong không khí.
? hãy quan sát hiện tượng, rút ra nhận xét?
GV: Yêu cầu học sinh liên hệ quá ttrình chuyển hóa tinh bột thành rượu HS: rút ra kết luận
GV: giải thích chất xúc tác là gì?
GV: Yêu cầu HS nhắc lại “ khi nào có hiện tượng hóa học xảy ra”
Các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau.
Một số phản ứng phải đạt đến nhiệt độ thích hợp
- Cần có mặt của chất xúc tác
Hoạt động 2: Khi nào phản ứng hóa học xảy ra
GV: Giới thiệu các loại hóa chất trước phản ứng. Hướng dẫn học sinh các bước tiến hành thí nghiệm
HS làm thí nghiệm theo nhóm:
1. Cho vài giọt BaCl2 vào dd Na2SO4
2. Cho dây sắt vào dd CuSO4
GV: Yêu cầu HS quan sát và ghi lại các hiện tượng và rút ra nhận xét
? Qua các thí nghiệm vừa làm cùng các thí nghiệm đã làm ở bài trước hãy cho biết làm thế nào để có phản ứng hóa học xảy ra
GV: Tổng kết và chốt kiến thức
GV: làm thí nghiệm cho CaO vào nước
? Vậy dấu hiệu nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra? 
- Dấu hiệu: - Màu sắc
 - Tính tan
 - Trạng thái( tạo ra chất kết tủa hoặc bay hơi)
 - Sự tỏa nhiệt
 - Sự phát sáng
4. Củng cố :
Nhỏ vài giọt axit clohidric vào một cục đá vôi ( Thành phần chính là canxicacbonat)
Thấy sủi bọt khí.
Dấu hiệu nào cho thấy phản ứng hóa học xảy ra
 Viết PT chữ của phản ứng biết sản phẩm là canxi cacbonat, nước và cacbonioxit
5. BTVN: 2,4,5. bài tập sách BT 13.1-13.5
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết 20: Ng ày d ạy:
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
- Nhận biết được dấu hiệu của phản ứng hóa học xảy ra.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ hóa chất trong phòng thí nghiệm
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , tỷ mỷ trong thực hành thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
GV chuẩn bị cho 4 nhóm mỗi nhóm một bộ thí nghiệm sau:
Dụng cụ: Giá thí nghiệm, ống thủy tinh, ống hút, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn.
Hóa chất: dd Na2CO3, dd nước vôi trong, KMnO4
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, thực hành thí nghiệm theo nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đ ịnh t ổ ch ức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
C1. Hãy phân biệt các hiện tượng vật lý hiện tượng hóa học
C2. dấu hiệu để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm:
GV: Kiểm tra dụng cụ hóa chất thực hành thí nghiệm.
GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành
Tiến hành thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Hòa tan và đun nóng KMnO4
Mỗi nhóm có sẵn một lượng thuốc tím chia làm 2 phần:
Phần1: Cho vào ống nghiệm đựng nước lắc cho tan
Phần 2: Bỏ vào ống nghiệm 2
 Dùng kẹp gỗ kẹp 2/3 ống nghiệm và đun nóng
 Đưa que đóm tàn đỏ vào. Que đóm bùng cháy tiếp tục đun đến khi que đóm ngừng cháy thì ngừng lại
? Tại sao que đóm lại bùng cháy
? Tại sao thấy tàn đóm đẻ bùng cháy thí tiếp tục đun
? Hiện tượng que đóm không bùng cháy nữa nói lên điều gì?
HS: Đổ nước vaòp ống nghiệm 2 lắc kỹ
Qua sát rút ra kết luận: Ghi nhanh vào bản tường trình.
? Quá trình trên có mấy biến đổi xảy ra? Những biến đổi đó là hiện tượng vât lý hay hiện tượng hóa học? Giải thích?
Thí nghiệm 2: Dùng ống hút thổi lần lượt vào ống nghiệm 3 đựng nước cất và ống 4 đựng nước vôi trong.
? Trong ống nghiệm 3 và 4 trường hợp nào có phản ứng hóa học xảy ra? Giải thích?
GV: Hướng dẫn HS làm tiếp thí nghiệm:
Cho Na2CO3 vào dd nước vôi trong (5) quan sát hiện tượng và ghi kết luận
GV: Giới thiệu sản phẩm để Hs viết PT chữ:
ống 2: sản phẩm là: kalimanganat , mangandioxxit, oxi
ống 4: sản phẩm là: canxi cacbonat, nước
ống 4: sản phẩm là: canxi cacbonat, natrihidroxit
? Qua thí nghiệm trên các em củng cố những kiến thức nào?
Hoạt động 2: Viết bản tường trình
STT
Tên thí nghiệm
Hiện tượng quan sát được
Kết luận
PT chữ
1
2
C, Công việc cuối buổi thực hành:
Thu dọn lau chùi phòng thực hành và dụng cụ thí nghiệm
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết 21: Ng ày d ạy:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- học sinh hiểu được nội dung của định luật, giải thích được định luật dựa váợ bảo toàn về khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hóa học
- Biết vận dụng định luật để làm các bài tập hóa học.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ cho học sinh.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
Dụng cụ: Cân, 2 cốc thủy tinh.
Hóa chất: dd BaCl2, dd Na2SO4
Tranh vẽ: sơ đồ tượng trưng cho PTHH giữa khí oxi và hidro
Bảng phụ
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đ ịnh t ổ ch ức:
A.Kiểm tra bài cũ: 
C1. trong phản ứng hóa học hạt nào được bảo toàn hạt nào biến đổi.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Thí nghiệm:
GV: Làm thí nghiệm biểu diễn
Cốc 1: đựng Na2SO4 Cho lên đĩa cân HS
Cốc 2: đựng BaCl2 đọc kết quả
Đổ cốc 1 vào cốc 2
HS: Quan sát và đọc kết quả
? Hãy nêu nhận xét
GV: chốt kiến thức
? Hãy viết PT chữ
Bariclorua + natrisunfat 
 Bari sunfat + natriclorua
m Bariclorua + m natrisunfat = 

File đính kèm:

  • docHoa 8 moi giam tai 2011.doc
Giáo án liên quan