Giáo án Hóa học lớp 8 - Từ tiết 11 đến tiết 20

1. Kiến thức:

- Học sinh ôn một số khái niệm cơ bản của hóa học như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học.

- Hiểu thêm được nguyên tử là gì ?. Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào? Đặc điểm của các loại hạt đó.

2. Kỹ năng:

- Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định nguyên tố hoá học dựa vào nguyên tử khối.

- Củng cố kiến thức & kỹ năng tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc trong học tập, tỷ mỷ chính xác.

II. CHUẨN BỊ

- Gv: sơ đồ câm, ô chữ, phiếu học tập. Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.

- HS: Ôn lại các khái niệm cơ bản của môn hóa.

III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP

- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, gráp.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc20 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1424 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Từ tiết 11 đến tiết 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u qui tắc hóa trị.
3. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: 1, 2, 3, 4 SGK.
Tiết 14: 	 Ngày 3 tháng 10 năm 2010
Hóa trị 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết lập công thức hoá học của hợp chất dựa vào hóa trị
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập cong thức hoá học của chất và kỹ năng tính hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tố.
- Tiếp tục củng cố về ý nghĩa củoácong thức hoá học.
II. Chuẩn bị:
- Bộ bìa để tổ chức trò chơi lậoácong thức hoá học.
- Phiếu học tập.
- Bảng nhóm.
Iii. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV & HS	Nội dung bài học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập
-GV gọi học sinh làm bài tập 2, 4 SGK.
- GV gọi học sinh kiểm tra lý thuyết.
- GV nhận xét và cho điểm.
1. Hóa trị là gì.? Cho ví dụ.
2. Nêu quy tắc hóa trị, viết biểu thức.
Hoạt động 2. Vận dụng. Lập CTHH của hợp chất tạo bởi N(IV) và O(II).
Giáo viên đưa ra ví dụ (treo bảng phụ)
Hướng dẫn học sinh các bước làm.
HS làm bài tập theo từng bước:
GV yêu cầu học sinh làm bài tập 2
HS 1 làm câu a
HS 2 làm câu b
GV sửa chữa, bổ sung nếu có.
GV: Hướng dẫn học sinh cách lập nhanh công thức hoá học.
2. Vận dụng. Lập công thức hoá học của hợp chất tạo hai hay nguyên tố đã biết hoá trị.
1. Lập CTHH của hợp chất tạo bởi NV và OII
- Viết CT dưới dạng chung: NxV OyII
- Viết biểu thức quy tắc hóa trị.
- Chuyển thành tỷ lệ. x = 2.
 = . Chọn y = 5
Chọn x, y là các số nguyên đơn giản.
- Viết công thức hoá học đúng: N2O5.
2. Lập công thức hoá học của h/c tạo bởi:
- Kali (I) và nhóm CO3 (II).
- Nhôm (III) và (SO4)
C. Củng cố – luyện tập:
1. Lập CT của các hợp chất sau:
a) K(I) và S(II). b) Fe(III) và OH(I). c) Ca(II) và SO4(II). d) P(V) và O(II).
2. GV: Tổ chức trò chơi: Lập CTHH nhanh. 
Luật chơi: Trong vòng 4 phút lần lượt lên viết CTHH đúng. Đội nào viết đươc nhiều công thức hoá học đúng sẽ thắng. Giáo viên nhận xét và chấm điểm mỗi nhóm.
3. Dặn dò:	- Bài tập về nhà: 5, 6, 7, 8.
- Đọc bài đọc thêm & Ôn kiến thức đã học để luyện tập.
Tiết 15: Ngày 10 tháng 10 năm 2010
Bài luyện tập số 2
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS được ôn tập về công thức của đơn chất và hợp chất.
- HS được củng cố về cách lập công thức hoá học, cách tính phân tử khối.
- Củng cố bài tập xác định hóa trị của 1 nguyên tố.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện khả năng làm bài tập xác định nguyên tố hoá học.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , chính xác.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: 	Phiếu học tập.
- HS: Ôn tập về công thức hoá học, ý nghĩa của công thức hoá học, hóa trị, qui tắc hóa trị. 
III. Định hướng phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học
A. ổn định tổ chức:
B. Bài mới: Đăt vấn đề: Như nội dung SGK.
Hoạt động của GV & HS	Nội dung bài học
Hoạt động 1. Các kiến thức cần nhớ.
- Nhắc lại công thức chung của đơn chất, hợp chất ?
- Nhắc lại định nghĩa hóa trị?
- Nêu qui tắc hóa trị. Ghi biểu thức qui tắc hóa trị ?
- Qui tắc hóa trị được áp dụng để làm những bài tập nào?
1/ Các kiến thức cần nhớ:
Công thức chung:
- Đơn chất: Ax
- Hợp chất : AxBy trong đó A có hoá trị là t. B có hoá trị là v. Ta có:
- Qui tắc hóa trị:
x . t = y . v
Hoạt động 2: Bài tập.
Bài tập 1: 
1. Lập công thức của các hợp chất tạo bởi:
a. Si (IV) và O (II)
b. Al (III) và Cl (I)
c. Ca (II) và nhóm OH(I)
d. Cu (II) và nhóm SO4 (II)
2. Tính phân tử khối của các chất trên.
Bài tập 2:
Cho biết công thức hoá học của hợp chất của nguyên tố X với oxi là X2O. Công thức hoá học của nguyên tố Y với hidro là YH2.
a. Hãy chọn công thức đúng cho hợp chất của X, Y trong các hợp chất dưới đây:
a/ XY2 b/ X2Y 	c/ XY	d/ X2Y3
b. Xác định X, Y biết rằng:
- Hợp chất X2O có PTK = 62 đvC.
- Hợp chất YH2 có PTK = 34 đvC.
Giải:
a. 	- Trong CT X2O thì X có hóa trị I.
- Trong CT YH2 thì Y có hóa trị II.
- Công thức của hợp chất X, Y là X2Y.
Phương án đúng : B
b. - NTK của X, Y:
X = (62 - 16): 2 = 23
Y = 34 - 2 = 32
Vậy X là : Na
Y là : S
Công thức của H/c là: Na2S
Bài tập 3: Trong các công thức sau công thức nào đóng công thức nào sai ?. Sửa lại công thức sai.
Al(OH)2, AlCl4, Al2(SO4)3, AlO2, AlNO3
Giải
- Công thức đúng: Al2(SO4)3
- Các công thức còn lại là sai:
Al(OH)2 sửa lại Al(OH)3
AlO2 Al2O3
AlCl4 AlCl3
AlNO3 Al(NO3)3
C. Củng cố – luyện tập:
1. Hướng dẫn ôn tập:
Các khái niệm: Chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất. Hợp chất, nguyên tử, phân tử, NTHH, hóa trị.
2. Bài tập: 	Tính PTK, tính hóa trị củ nguyên tố.
Lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị.
Tiết 16: Ngày 13 tháng 10 năm 2010
bài kiểm tra số 1
I. Mục tiêu:
- Đánh giá việc tiếp thu của học sinh ở chương I Chất - Nguyên tử - Phân tử.
- Tạo cơ sở để đưa ra những điều chỉnh hợp lý.
II. Ma trận
Nội dung
Mức độ kiến thức, kỹ năng
Biết
Hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học.
2
(0.5đ)
1
(1đ)
Đơn chât, hợp chất, phân tử.
2
(0.5đ)
Công thức hoá học.
1
(0,25đ)
2
(1,5đ)
1
(0,25đ)
Hoá trị, lập công thức hoá học của hợp chất dựa vào hoá trị.
1
(0,25đ)
2
(1,5đ)
1
(0,25đ)
3
(3đ)
Tổng
4
(1,0đ)
1
(1,0đ)
2
(0,5)
4
(4đ)
2
(0.5đ)
3
(3đ)
III. Đề kiểm tra
I. Trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái đứng ở đầu các đáp án mà em cho là đúng
1. Trong nguyên tử trung hoà về điện thì:
A. Số proton > Số electron.	B. Số proton < Số electron.
C. Số proton = Số electron.	D. Số proton Số electron.
2. Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có 
A. Cùng số p trong hạt nhân.	B. Cùng số n trong hạt nhân.
C. Cùng số e trong hạt nhân.	D. Cùng số p và n trong hạt nhân.
3. Đơn chất là những chất do:
A. Nguyên tố H cấu tạo nên.	B. một nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
C. nguyên tố C và H tạo nên.	D. nhiều nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
4. Hợp chất là những chất do:
A. Nguyên tố H cấu tạo nên.	B. một nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
C. nguyên tố C và H tạo nên.	D. hai hay nhiều nguyên tố hoá học tạo nên
5. Mỗi công thức hoá học cho ta biết:
A. Nguyên tố nào cấu tạo nên chất.	C. Phân tử khối của chất.
B. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên chất.	D. Cả 3 ý trên đều đúng.
6. Trong hợp chất dạng AaxByb ta có:
A. x . a > y . b	B. x . a < y . b	C. x . a = y . b	D. x . a y . b
7. Biết rằng BaII và nhóm (PO4)III công thức hoá học nào sau đây viết đúng ?
A. Ba2(PO4)3	B. BaPO4	C. Ba3(PO4)	D. Ba3(PO4)2
8. Công thức hoá học nào phù hợp với hoá trị VI của S trong số các hợp chất sau ?
A. SO2	B. SO	C. SO3	D. Không có đáp án đúng.
II. Tự luận
Cho biết tên, ký hiệu và điện tích của từng loại hạt tạo nên nguyên tử ?
a/ Viết công thức hoá học của hợp chất tạo bởi: 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O.
b/ Dùng chữ số và ký hiệu hoá học để diễn đạt các ý sau: năm phân tử oxi, mười phân tử nước.
Cho các chất sau: khí H2 , O2 , Na2CO3 , CaCO3 , Fe , Cl2 , H2O.
a/ Chỉ ra các đơn chất và hợp chất trong số các chất trên.
b/ Tính hoá trị của nhóm (CO3) trong các hợp chất NaI2CO3.
Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi:
a/ AlIII và OII.
b/ MgII và nhóm (PO4)III.
c. Tính phân tử khối của các các hợp chất vừa lập được.
IV. Đáp án – Biểu điểm.
Phần trắc nghiệm
Câu
Đáp án
Điểm
1
C
0,25đ
2
A
0,25đ
3
B
0,25đ
4
D
0,25đ
5
D
0,25đ
6
C
0,25đ
7
D
0,25đ
8
C
0,25đ
Tổng
2,0đ
Phần Tự luận
Câu
Đáp án
Điểm
1
- Hạt e (electron) mang điện tích -, hạt p (Proton) mang điện tích +, hạt n (nơtron) không mang điện tích.
1đ
2
a/ CaCO3
0,5đ
b/ 5O2 ; 10H2O
1đ
3
a/ Các đơn chất: O2 ; Fe ; Cl2.
Các hợp chất: Na2CO3 , CaCO3 , H2O.
1,0đ
b/ Theo quy tắc hoá trị ta có 2 . I = 1 . x. à x = II. Vậy hoá trị của nhóm CO3 trong hợp chất trên là II.
1đ
4
a/ AlIII và OII à Al2O3
1đ
b/ MgII và (PO4)III à Mg3(PO4)2
1đ
c/ Tính phân tử khối của:
- Al2O3 là: 27 . 2 + 16 . 3 = 102 đvC.
- Mg3(PO4)2 là: 24 . 3 + 2(31 + 4.16) = 262 đvC.
1,5đ
Chương II:
Phản ứng hóa học
======== *** ========
Tiết 17: Ngày 18 tháng 10 năm 2010
Sự biến đổi chất
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS: Phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
- Biết phân biệt các hiện tượng xung quanh ta là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị
- GV: Chuẩn bị để HS làm thí nghiệm: Đun nước muối, đốt cháy đường
- HS: làm thí nghiệm: Bột sắt tác dụng với lưu huỳnh
- Hóa chất: Bột sắt, S, đường, nước, NaCl
- Dụng cụ: Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm, cốc thủy tinh.
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Làm BT 1a, 1b.
B. Bài mới: Đặt vấn đề: Như nội dung SGK.
Hoạt động của GV & HS	Nội dung bài học
Hoạt động 1: Hiện tượng vật lý.
HS: Quan sát H2.1
- Hình vẽ nói lên điều gì ?
- Cách biến đổi từng giai đoạn cụ thể ?
GV: Trong quá trình trên có sự thay đổi về trạng thái nhưng không thay đổi về chất.
HS: Làm thí nghiệm: Hòa tan muối ăn vào nước rồi đun.
HS quan sát hiện tượng rồi ghi lại kết quả& nội dung của quá trình biến đổi.
- Sau 2 thí nghiệm em có nhận xét gì về trạng thái và chất. (có sự biến đổi không?)
Gv:Quá trình đó là hiện tượng vật lý.Vậy hiện tượng vật lý là gì ?
- Chuyển ý: Trong tự nhiên có nhiều quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác. Đó là hiện tượng gì ?
1. Hiện tượng vật lý:
Quá trình biến đổi:
1. Nước Nước Nước
 Rắn Lỏng hơi
2. Muối ăn hòa tan vào nước dd nước muối (l)
 to Muối ăn(r).
Vậy:
- Hiện tượng vật lý là quá trình biến đổi trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất.
Hoạt động 2: Hiện tượng hóa học:
Gv làm thí nghiệm biểu diễn:
- Trộn bột sắt với bột lưu huỳnh tỷ lệ 4:7
- Đưa nam châm lại gần một phần: nam châm hút sắt.
- Đổ phần 2 vào ống nghiệm & đun nóng.
HS: Quan sát sự thay đổi màu sắc của hỗn hợp.
- Hãy cho biết hiện tượng xảy ra và nêu nhận xét của mình về hiện tượng quan sát được?
HS làm việc theo nhóm:
- Cho một ít đường vào ống nghiệm.
- Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn?
- Quan sát hiện tượng

File đính kèm:

  • docTiet 11 - 20.doc
Giáo án liên quan