Giáo án Hóa học lớp 8 - Từ tiết 1 đến tiết 4

I. Mục tiêu bài dạy: giúp hs

 1. Kiến thức:

_ Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.

_ Khẳng định Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.

 2. Kỹ năng:

 Thấy được sự cần thiết phải có kiến thức hóa học về các chất và sử dụng chúng trong cuojc sống.

 3. Thái độ:

 Biết được cần phải làm gì để học tốt moân hóa học để từ đó có phương pháp học tập phù hợp với bộ môn.

II.Phöông phaùp:Ñaøm thoaïi, thöïc haønh , thuyeát trình.

III. Phương tiện _ Chuẩn bị:

* GV: _ Dụng cụ: ống nghiệm ống nhỏ giọt, ống dẫn khí(chữ L) , giá ống nghiệm

_ Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, dd HCl, dd Ca(OH)2, Zn

* HS: xem trước bài mới.

IV Tiến trình baøi dạy:

1) Kieåm tra baøi cuõ

2). Vào bài:(1’)

 Hóa học là gì? Có vai trò như thế nào đối với đời sống? vậy phải làm gì để học tốt môn HH? Chúng ta hãy cùng tra lời.

3) Phaùt trieån baøi

a)Hoaït ñoäng 1: Hoùa hoïc laø gì ?

 

doc14 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1370 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Từ tiết 1 đến tiết 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y lên.
 + Ống 3: dd Ca(OH)2 từ trong suốt đục.
_ Cả 3 chất đều có sự biến đổi.
_ Nhờ vào môn HH.
_ HH là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng.
I. Hóa học là gì?
 Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
.
b) Hoaït ñoäng 2 : Vai troø cuûa hoùa hoïc 
TG
HÑ cuûa GV
HÑ cuûa HS
Noäi Dung 
10’
* Hoạt động 2: Vai trò của HH
_ Yêu cầu hs trả lời 3 câu hỏi 
trong SGK.
_ Nhận xét và hoàn chỉnh kiến thức.
_ Vậy có thể kết luận như thế nào về vai trò của HH
Đọc SGK, liên hệ thực tế để trả lời 3 câu hỏi.
_ Lớp nhận xét, bổ sung.
HH có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống
II. Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta? Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống: làm vật dụng sinh hoạt trong gia đình, trong sx nông nghiệp, bảo vệ sức khỏe,.
c) Hoaït ñoäng 3: Caùc em caàn phaûi laøm gì ñeå hoïc toát moân hoùa hoïc ?
TG
5’
5’
5’
* 3: Để học tốt môn HH thì cần phải làm gì?
_ Làm sao để học tốt môn HH.
Gọi 4 hs phân tích từng hoạt động.
_ Nhận xét và hoàn chỉnh.
 Phương pháp để học tốt môn HH là gì?
_ Yêu cầu các nhóm hoạt động để rút ra phương pháp học tốt môn Hóa.
( tg: 5’)
_ Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
_ Nhận xét, phân tích từng phương pháp của các nhóm.
 Chốt lại phương pháp tốt nhất để học tốt môn HH.
Đọc SGK trả lời: có 4 hoạt động.
 Lần lượt 4 hs phân tích từng hoạt động.
_ Lớp nhận xét, bổ sung.
_ Chú ý lắng nghe biết cách hướng vào các hoạt động khi học.
_ Làm việc theo nhóm rút ra phương pháp học tốt môn Hóa.
_ Đại diện lần lượt các nhóm lên bảng trình bày.
_ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
 Chú ý để dần dần hình thành phương pháp học tập tốt nhất cho riêng mình.
III. Các em cần phải làm gì để học tốt môn Hóa học?
_ Khi học tập môn HH cần thực hiện các hoạt động sau:
 + Thu thập tìm kiếm kiến thức.
 + Xử lí thông tin.
 + Vận dụng.
 + Ghi nhớ.
_ Phương pháp để học tốt môn HH:
 + Biết làm thí nghiệm, biết quan sát hiện tượng.
 + Có hứng thú say mê, chủ động, chú ý rèn phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo.
 + Nhớ 1 cách có chọn lọc thông minh.
 + Tự đọc thêm sách
 4. Củng cố(4’)
a. HH là gì? Có vai trò như thế nào trong cuộc sống?
b. Để học tốt môn HH thì cần phải làm gì?
 5). Dặn dò(1’)
_ Học bài
_ Xem trước bài mới.
Tuần 1 Ngày soạn:
Tiết 2	 Ngày dạy:
Chương 2. CHẤT – NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ
I. Mục tiêu bài dạy: giúp hs
 1. Kiến thức:
_ Phân biệt được vật thể, vật liệu và chất.
_ Biết được mỗi chất đều có những t / c nhất định để biết cách sử dụng và ứng dụng các chất 
 2. Kỹ năng:
_ Hình thành 1 số thao tác thí nghiệm đơn giản.
_ Biết dựa vào t / c của chất để nhận biết và giữ an toàn khi dùng hóa chất.
 3. Thái độ:
 Có lòng ham thích học tập môn HH.
II.Phöông phaùp : ñaøm thoaïi , thuyeát trình 
III. Phương tiện _ Chuẩn bị:
* GV: _ Dụng cụ: dụng cụ thử tính dẫn điện.
 _ Hóa chất: lưu huỳnh, photpho đỏ, đồng, nhôm, nước, cồn.
* HS: Xem trước bài mới.
IV. Tiến trình tổ chức tiết dạy:
 1)Kieåm tra baøi cuõ (6’)
Caâu 1 :Hoùa hoïc laø gì ?hoùa hoïc coù vai troø gì trong cuoäc soáng chuùng ta ?
Caâu 2: laøm theá naøo ñeå hoïc toát moân hoùa hoïc ?
2. Vào bài(1’)
 HH nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi của chất và ứng dụng của nó. Hôm nay chúng ta sẽ cùng làm quen với chất.
3)Phaùt trieån baøi
a) Hoaït ñoäng 1:Chaát coù ôû ñaâu ?
TG
HÑ cuûa GV
HÑ cuûa HS
Nội dung
5’
5’
4’
 1: Tìm hiểu xem ở đâu có chất?
_ Hãy quan sát và kể tên những vật cụ thể ở quanh ta.
_ Ghi bảng những vật mà hs kể tên phân loại.
Vật thể
Tự nhiên nhân tạo
Gồm có được làm ra 
1 số chất từ vật liệu
 Mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp 1 số chất.
_ Vậy chất có ở đâu?
 Gioi thiệu tên 1 số chất có trong vật thể.
_ Yêu cầu hs làm BT 2/11.
_ Chia bảng ra làm 3 gọi 3 hs lên bảng làm
Quan sát và kể tên: bút, thước, cây, con mèo,
_ Quan sát sơ đồ và trả lời: ở đâu có vật thể ở đó có chất.
_ Làm quen với tên hóa học của 1 số chất.
_ Làm BT vào tập BT.
_ 3 hs đồng thời lên bảng làm BT.
_ Lớp nhận xét, bổ sung.
I. Chất có ở đâu?
Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể thì ở đó có chất.
b)Hoaït ñoäng 2: Tính chaát cuûa chaát
TG
HÑ cuûa GV
HÑ cuûa HS
Noäi Dung
5’
5’
6’
2: Chất có những t / c gì và ý nghĩa của việc hiểu biết t / c của chất.
_ Cho hs quan sát 1 số mẫu chất: lưu huỳnh, photpho đỏ, đồng, nhôm, nước, cồn Yêu cầu hs cho biết 1 số t / c bên ngoài của chúng.
_ Yêu cầu hs quan sát hình 1.1/8 và thử tính dẫn điện của: nhôm, đồng, lưu huỳnh.
Vậy để biết ts, tnc, tính tan, tính dẫn điện hay t / c hóa học của chất đó thì ta phải làm gì?
_ Và ở mỗi chất trên thì chúng đều có những t / c như thế nào? 
_ Chúng ta biết được t / c của chất thì có ích lợi gì?
_ Gọi lần lượt 3 hs cho 3 VD cụ thể.
_ Nhận xét, đánh giá
_ Quan sát các mẫu chất để trả lời.
_ Quan sát hình biết được tnc của S là 113C.
_ Chú ý quan sát thí nghiệm:
 + Nhôm, đồng: có dẫn điện.
 + Lưu huỳnh: không dẫn điện.
_ Ta phải dùng dụng cụ đo hoặc làm thí nghiệm
_ Mỗi chất đều có những t / c riêng biệt, không giống với chất khác.
_ Dựa vào kiến thức vừa tiếp nhận được để trả lời:
+ Nhận biết chất.
+ Biết cách sử dụng chất.
+ Ứng dụng của chất.
_ Cho 1 vài VD.
_ Lớp nhận xét, bổ sung.
_ 2 hs lên bảng sửa BT:
_ Lớp nhận xét, bổ sung.
II. Tính chất của chất:
_ Mỗi chất có những tính chất nhất định.
Vd: 
 Lưu huỳnh: rắn, màu vàng, tnc: 113C, không dẫn điện,
 Nhôm: rắn, màu trắng, dẫn điện,
_ Việc hiểu biết t / c của chất có lợi ích sau:
 + Gíup nhận biết được chất.
 + Biết cách sử dụng chất.
 + Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sx.
4. Củng cố(7’)
_ BT 3 và 4 / 11.
_ Gọi 2 hs lên bảng sửa bài.
_ Nhận xét, đánh giá
5. Dặn dò(1’)
_ Học bài. Làm BT 1, 5, 6 /11 
_ Xem trước phần III
 liªn hÖ ®t 01689218668 trän bé c¶ n¨m ho¸ 8 theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng
 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
Tiết 3.
I. Mục tiêu bài dạy: giúp hs
 1. Kiến thức:
_ Phân biệt được chất và hỗn hợp.
_ Biết được nước tự nhiên là 1 hỗn hợp và nước cất là nước tinh khiết.
_ Biết dựa vào t / c vật lí khác nhau của các chất để có thể tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp
 2. Kỹ năng:
 Biết thực hiện 1 số thao tác thí nghiệm đơn giản.
 3. Thái độ:
_ Ham thích học tập bộ môn.
_ Luôn có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào việc giải thích 1 số hiện tượng trong đời sống, sx.
IIPhöông phaùp : Thöïc haønh thí nghieäm , ñaøm thoaïi..
III. Phương tiện dạy học _ Chuẩn bị:
* GV: _ Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp, đèn cồn, nhiệt kế.
 _ Hóa chất: muối ăn, nước cất, nước khoáng.
* HS: Xem trước bài mới
III. Tiến trình baøi daïy
1. Kiểm tra bài cũ:(7’)
a._ Vì sao lại nói: ở đâu có vật thể là ở đó có chất?
_ Cho VD về vật thể nhân tạo và vật thể tự nhiên.
b._ Dựa vào t / c nào mà nhôm, đồng được dùng làm ruột dây điện còn chất dẻo, cao su được dùng làm vỏ?
_ Việc hiểu biết t / c của chất có ích lợi gì?
2. Vào bài:(1’)
 Nước tự nhiên là chất hay hỗn hợp. chúng ta hãy cùng trả lời.
3)Phaùt trieån baøi
a)Hoaït ñoäng 1:Hoån hôïp laø gì ?
TG
HÑ cuûa Hs
HÑ cuûa HS
Nội dung
7’
5’
5’
5’
1: Phân biệt hỗn hợp _ chất tinh khiết.
_ Cho hs quan sát chai nước khoáng và ống nước cất trả lời các câu hỏi sau:
Gĩua chúng có những t / c gì giống nhau?
Tại sao nhước cất thì dùng để pha chế thuốc, hóa chất nhưng nước khoáng thì không?
Hãy rút ra kết luận về sự khác nhau giữa hỗn hợp và chất tinh khiết.
( tg: 5’)
_ Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trả lời.
_ Nhận xét và hoàn chỉnh kiến thức.
_ Vậy để có được nước cất ta phải làm như thế nào? 
 _ Gợi ý với hs những giọt nước đọng lại trên nắp khi đun sôi nước.
_ Biểu diễn thí nghiệm: đun sôi nước cất và dùng nhiệt kế đo.
_ Ngoài ts: 100C, thì nước cất còn có nhữnh t / c vật lí gì khác? 
_ Quan sát chai nước khoáng và ống nước cất.
_ Làm việc theo nhóm Thống nhất ý kiến cho các câu trả lời
_ Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
_ Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
_ Quan sát hình 1.4 a trả lời: chưng cất.
_ Tin tưởng vào khoa học( nước sôi ở 100C)
_ Nước cất có tnc:OC, 
D H2O = 1g/ml,.
_ Lần lượt các hs lên bảng sửa BT.
_ Lớp nhận xét, bổ sung.
I. Chất có ở đâu?
II. Tính chất của chất:
III. Chất tinh khiết:
 1. Hỗn hợp_ Gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau.
_ Có t / c thay đổi tùy theo các chất có trong hỗn hợp.
Vd: Nước tự nhiên, không khí,.
 2. Chất tinh khiết:
_ Chỉ gồm 1 chất.
_ Có t / c nhất định không thay đổi.
Vd: 
 Nước cất, muối, nhôm,
b)Hoïat ñoäng 2:Taùch chaát ra khoûi hoån hôïp
TG
HÑ cuûa GV
HÑ cuûa HS
Noäi Dung
5’
10’
 2: Dựa vào t / c vật lí để tách chất ra khỏi hỗn hợp.
_ Nêu vấn đề: có 1 cốc nước muối, làm thế nào để tách lấy muối riêng ra.
_ Gioi thiệu hóa chất gọi 1 hs lên biểu diễn thí nghiệm:
 + Hòa tan muối vào nước
 + Đun nóng hỗn hợp nước muối
_ Vậy ta đã dựa vào đâu mà tách riêng được muối ra khỏi hỗn hợp._ TB: ngoài ts, ta còn có thể dựa vào: D, tính tan,(t / c vật lí) để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp.
_ Dựa vào kiến thức thực tế để trả lời: làm bay hơi nước.
_ 1 hs lên biểu diễn thí nghiệm.
_ Lớp chú ý quan sát thí nghiệm khẳng định kiến thức.
_ Đọc SGK và trả lời: dựa vào ts khác nhau của nước cất: 100C muối ăn: 1450C
_ Tiếp nhận kiến thức: muốn tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp thì phải dựa vào t / v vật lí.
2)Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
 Dựa vào sự khác nhau về t / c vật lí có thể tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp.
4. Củng cố(6’)
a. Căn cứ vào t / c nào mà:
 1/. Đồng, nhôm được dùng làm ruột dây điện; còn chất dẻo, cao su được dùng làm vỏ dây?
 2/. Bạc dùng để tráng gương?
 3/. Cồn được dùng để đốt?
b. BT 7, 8 / 11.
_ Gọi lần lược các hs lên bảng sửa BT.
_ Nhận xét, đánh giá.
5. Dặn dò:(1’)
_ Học bài. Làm các BT còn lại.
_ Chuẩn bị trước bài thực hành.
( Hướng dẫn hs kẻ bảng tường trình)
_ Đem hỗn hợp: muối ăn và cát.
 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
Tiết 4.
§ 3. Bài thực hành 1:
 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT 
 TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
I. Mục tiêu bài dạy: giúp hs
 1. Kiến thức:
_ Làm quen và biết cách sử dụng 1 số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
_ Biết 

File đính kèm:

  • docgiao an hoa lop 8 full.doc
Giáo án liên quan