Giáo án Hóa học lớp 8 - từ tiết 1 đến tiết 10

A.Mục tiêu:

1/ Kiến thức: Biết được:

- Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.

- Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống.

- Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học.

2/ Kỹ năng:

- Quan sát thí nghiệm.

3/ Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.

B.Chuẩn bị:

 - Dụng cụ : Ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ.

 - Hoá chất:Dung dịch NaOH,CuSO¬¬¬4,Ca(OH)2,H2SO4, Zn.

C.Phương pháp:

 - Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành thí nghiệm.

D.Tiến trình bài dạy:

I.Ổn định

II.KTBC:

 - Phân nhóm (nhóm trưởng, thư kí )

 - Ổn định nhóm.

III.Bài mới:

 * Đặt vấn đề: Hoá học là gì? Hoá học có ích lợi gì? Có vai trò quan trọng như thế nào trong công nghiệp, nông nghiệp và đời sống. Chúng ta phải làm gì để học tốt môn hoá học .

 

doc22 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1405 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - từ tiết 1 đến tiết 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 soạn:
Ngày dạy:
 TIẾT 5: NGUYÊN TỬ
1.Kiến thức: Biết được:
 - Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
 - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. Electron ký hiệu là e, có điện tích nhỏ nhất ghi bằng dấu (-).
 - HS biết hạt nhân tạo bởi proton(p) có điện tích ghi bằng dấu (+),) và nơtron (n) không mang điện.
 - Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
 - HS biết được trong nguyên tử có số e = số p, e luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ e mà các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau.
2.Kĩ năng:
 - Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể ( H, Cl, C, Na ).
3.Thái độ:
 - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, say mê nghiên cứu khoa học. 
B.Chuẩn bị : 
 - Sơ đồ ở bảng phụ cấu tạo 3 nguyên tử Hiđro, Oxi, Natri.
 - HS: nghiên cứu trước bài.
C.Phương pháp:
 - Nêu và giải quyết vấn đề.
D.Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định: 
II.Bài cũ:
1. Chất là gì? Vật thể được tạo ra từ đâu?
2. Phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo?
III.Bài mới:
 * Đặt vấn đề: Mọi vật trong tự nhiên tạo ra từ chất này hay chất khác. Còn các chất được tạo ra từ đâu ? Để trả lời câu hỏi đó ta nghiên cứu bài nguyên tử.
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung.
1.Hoạt động 1:
- GV đặt câu hỏi giúp học sinh nhớ lại chất và vật thể.
?Vật thể được tạo ra từ đâu.
- HS: Từ chất.
?Chất tạo ra từ đâu.
- GV hướng dẫn HS sử dụng thông tin trong Sgk và phần đọc thêm (Phần 1).
- HS trả lời câu hỏi: Nguyên tử là những hạt như thế nào?
- HS nhận xét mối quan hệ giữa chất, vật thể và nguyên tử được liên hệ từ vật lý lớp 7.(Tổng điện tích của các hạt e có trị số tuyệt đối = Điện tích dương hạt 
nhân).
*GVthông báo KL hạt: e =9,1095. g.
2.Hoạt động 2: 
- GV hướng đẫn HS đọc thông tin sgk.
? Hạt nhân nguyên tử tạo bởi những loại hạt nào.
?Cho biết kí hiệu, điện tích của các hạt.
*GV thông báo KL của p,n:
 + p = 1,6726. g.
 + n = 1,6748. g.
- HS đọc thông tin Sgk (trang 15). GV nêu khái niệm “Nguyên tử cùng loại”
? Em có nhận xét gì về số p và số e trong nguyên tử .
? So sánh KL hạt p, n , e trong nguyên tử.
- GV phân tích , thông báo : Vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
- HS làm bài tập 2.
3.Hoạt động 3:
- GV thông báo thông tin ở Sgk.
- GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ minh hoạ 3 nguyên tử: H,O và Na.
 ? Nhận xét số lớp e . Số e ở lớp ngoài cùng. Số p và số e.
- Dùng nguyên tử Na,O phân tích:
+ Na có 3 lớp e.
+ O có 2 lớp e.
* GV giải thích nguyên tử O về các khái niệm kiến thức:
- Yêu cầu HS dùng sơ đồ nguyên tử Na để giải thích.
* GV đưa sơ đồ nguyên tử Mg,N Ca.
? HS nhận xét số e tối đa ở lớp 1,2,3.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ nguyên tử Si,Cl,K.
1. Nguyên tử là gì ?
* Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện, từ đó tạo ra mọi chất.
- Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân mang điện tích dương .
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang điện tích âm.
-Kí hiệu : + Elect ron : e (-).
Ví dụ: Nguyên tử Heli (Bt5 - trang6)
2.Hạt nhân nguyên tử:
*Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron.
- Kí hiệu: + Proton : p (+)
 + Nơtron : n (không mang điện).
- Nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân (tức là cùng điện tích hạt nhân).
 Số p = Số e.
 mhạt nhân mnguyên tử
3.Lớp electon:
* e chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. Mõi lớp có một số e nhất định.
- VD: Cấu tạo nguyên tử Oxi.
+ Hạt nhân nguyên tử: có 8 điện tích.
+ Số p:8.
+ Số e quay quanh hạt nhân:8.
+ Số e ngoài cùng: 6
* Số e tối đa : Lớp1: 2e. 
 Lớp2: 8e. 
 Lớp3: 8e. 
*Kết luận: (Sgk). 
IV.Củng cố: 
 - Nguyên tử cấu tạo bởi gì ? Là hạt như thế nào ?
 - Electron có đặc điểm gì ?
V.Dặn dò: 
 - Đọc kết luận Sgk.
 - Đọc phần đọc thêm 
 - Bài tập:3,4,5 (Sgk).
*Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 TIẾT 6: 
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (Tiết 1)
 A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết được
- Học sinh nắm được nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân hạt nhân.
- Biết được ký hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố.
- Biết được tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất.
2.Kĩ năng:
- Đọc được tên một nguyên tố khi biết KHHH và ngược lại.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. 
B.Chuẩn bị: 
- Bảng ký hiệu các nguyên tố hoá học (Trang 42- Sgk).
C.Phương pháp: 
- Nêu và giải quyết vấn đề, học tập hợp tác nhóm.
D.Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định:
II.KTBC:
 1, Nguyên tử là gì ? Nguyên tử tạo bởi những loại hạt nào?
 Hãy nêu tên, kí hiệu, điện tích của các loại hạt đó?
 2, Vì sao nói khối lượng hạt nhân cũng được coi là khối lượng của nguyên tử ?
III.Bài mới:
 * Đặt vấn đề: GV lấy vài ví dụ trong thực tế tương tự giới thiệu ở Sgk để đặt vấn đề vào bài.
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung.
1.Hoạt động 1: GV cho HS nhắc lại khái niệm nguyên tử.
-GV nhắc lại, lấy ví dụ: Nước tạo bởi H và O.
-HS đọc thông tin trong Sgk để khẳng định : Để có 1 gam nước có vô số ng.tử H và O.
- GV nhắc lại Đ/N.
- HS đọc định nghĩa.
- GV phân tích: Hạt nhân nguyên tử tạo bởi p và n. Nhưng chỉ có p là quyết định. Những nguyên tử nào có cùng p thì cùng 1 nguyên tố hoá học.
? Vì sao phải dùng kí hiệu hoá học.
- GV giải thích: Kí hiệu hoá học được thống nhất trên toàn thế giới.
? Bằng cách nào có thể biểu diễn ký hiệu hoá học của các nguyên tố .
- GV hướng dẫn cách viết ký hiệu hoá học (Dùng bảng ký hiệu của các nguyên tố).
- HS viết ký hiệu của một số nguyên tố hoá học: 3 nguyên tử H, 5 nguyên tử K, 
6 nguyên tử Mg, 7 nguyên tử Fe....
? Mỗi ký hiệu hoá học chỉ mấy nguyên tử của nguyên tố.
- Cho 2 HS làm bài tập 3(Sgk trang 20)
- GV bổ sung uốn nắn sai sót.
2.Hoạt động 2:
- GV cho HS đọc thông tin trong Sgk.
- HS quan sát tranh hình 1.8.
? Nhận xét tỉ lệ % về KL của các ng. tố.
- GV giải thích :
+ Nguyên tố hoá học tự nhiên: Có trong vỏ trái đất, mặt trời, mặt trăng.
+ Nguyên tố hoá học nhân tạo: Do con người tổng hợp.
- GV cho HS lấy các ví dụ trong thực tế để chứng minh nhận xét này.
I.Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa:
- Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng proton trong hạt nhân.
- Số p là số đặc trưng của nguyên tố hoá học.
2.Kí hiệu hoá học : 
*Kí hiệu hoá học biểu diễn ngắn gọn nguyên tố hoá học .
- Mỗi nguyên tố hoá học dược biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái. Trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa gọi là kí hiệu hoá học.
*Ví dụ1:
- KHHH của nguyên tố Hyđro : H.
- KHHH của nguyên tố Oxi là : O.
- KHHH của nguyên tố Natri là : Na.
- KHHH của nguyên tố Canxi là: Ca.
*Ví dụ2:
 3H , 5K, 6Mg , 7Fe.
* Quy ước;
Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.
II.Có bao nhiêu nguyên tố hoá học?
- Có 110 nguyên tố hoá học.
 + 92 nguyên tố tự nhiên.
 + Còn lại : nguyên tố nhân tạo.
- Các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ TĐ rất không đồng đều.
- Oxi là nguyên tố phổ biến nhất: 49,4%.
 + 9 nguyên tố chiếm: 98,6%.
 + Nguyên tố còn lại chiếm: 1,4%.
IV.Củng cố:
 - HS đọc phần ghi nhớ trong Sgk.
 - HS viết ký hiệu của một số nguyên tố hoá học do GV yêu cầu.
V.Dặn dò: - Học bài.
 - Nắm cách viết ký hiệu hoá học của các nguyên tố.
 - Bài tập về nhà:1,2,3,8 (Sgk).
*Rút kinh nghiêm:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 TIẾT 7: 
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (Tiết 2)
A.Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
- Nguyên tử khối: khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
2.Kĩ năng:
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, say mê nghiên cứu khoa học.
B.Chuẩn bị: 
 - Bảng ký hiệu các nguyên tố hoá học (trang 42).
 - Tranh vẽ (trang 18 Sgk).
C.Phương pháp: 
- Nêu và giải quyết vấn đề, học tập hợp tác nhóm.
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. KTBC: Kiểm tra 15 phút
1.Lập ma trận:
Kiến thức – kĩ năng cơ bản, cụ thể
Mức độ kiến thức – kĩ năng cơ bản
 Biết
Hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
- Nguyên tử
- Nguyên tố hoá học
1
1
1
1
Cộng: - Tổng số câu
- Tổng số điểm
 - Tỷ lệ
1
5đ
50%
1
2đ
20%
1
2đ
20%
1
1đ
10%
2. Đề bài:
Câu1: Cho nguyên tử X có số p = 11. Hãy cho biết số e trong nguyên tử, số lớp e, số e lớp ngoài cùng. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
Câu2: a/ Các cách viết 2C, Cl, 3Na, 5Mn lần lượt chỉ ý gì ?
 b/ Viết KHHH của các NTHH sau: Lưu huỳnh, nhôm, kali, canxi, kẽm, sắt, cacbon, photpho, nitơ, silic.
3. Đáp án – biểu điểm:
Câu1( 3đ ): - Số e trong nguyên tử : 11 ( 1đ )
Số lớp e: 3 ( 0,5đ )
Số e lớp ngoài cùng: 1 ( 0,5đ )
Vẽ đúng cấu tạo nguyên tử ( 1đ )
Câu2( 7đ ). Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
 a/ - 2C: 2 nguyên tử Cacbon
Cl: 1 nguyên tử Clo
3Na: 3 nguyên tử Natri
5Mn: 5 nguyên tử Mangan
 b/ S, Al, K, Ca, Zn, Fe, C, P, N, Si.
III.Bài mới:
 * Đặt vấn đề: Các nguyên tố khác nhau về tính chất, trạng thái; ngoài ra còn khác nhau về khối lượng ng/ tử.
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung.
1.Hoạt động 1:
- GV cho HS đọc thông tin về khối lượng nguyên tử ở Sgk để thấy được khối lượng nguyên tử được tính bằng gam thì số trị rất nhỏ bé.
- GV cho học sinh đọc thông tin các VD trong Sgk để đi đến kết luận.
*GV: Vì vậy, trong khoa học dùng một cách riêng để biểu thị khối lượng của nguyên tử Đơn vị cacbon.
Dựa theo đơn vị này để tính khối lượng của nguyên tử.
- GV thông báo NTK của một số nguyên tử.
? Các giá trị này có ý nghĩa gì.
- HS trả lời: Cho biết sự nặng nhẹ giữa hai các nguyên tử .
? So sánh sự nặng nhẹ giữa nguyên tử H với C , O và S.
? Có nhận xét gì về khối luợng khối lượng tính bằng đ.v.C của các nguyên tử.
? Vậy NTK là gì.
* GV đặt vấn đề : Ghi như sau 
? Na = 24đ.v.C ; Al = 27đ.v.C có biểu đạt nguyên tử khối không.
- HS: Có. 
- GV giải thích : NTK được tính từ chổ gán cho nguyên tử C có khối lượng = 12 chỉ là hư số thườn

File đính kèm:

  • dochoa 8(12).doc
Giáo án liên quan