Giáo án Hóa học lớp 8 - từ bài 31 đến bài 33
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
Biết hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí. Biết và hiểu khí hiđro có tính khử, tác dụng với 0xi ở dạng đơn chất và hợp chất. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt. Biết hỗn hợp khí hiđro với 0xi là hỗn hợp nổ.
Biết hiđro có nhiều tác dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
2. Kỹ năng :
Biết đốt cháy hiđro trong không khí, biết cách thử hiđro nguyên chất và quy tắc an toàn khi đốt cháy hiđro. Biết làm thí nghiệm hiđro tác dụng với đồng 0xit
3. Thái độ :
Củng cố, khắc sâu lòng ham thích học tập bộ môn
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
Hóa chất : Kẽm viên, dung dịch axit clohidric (HCl)
Hóa cụ : Bình kíp đơn giản, ống dẫn khí, ống nghiệm, cốc thủy tinh, lọ chứa khí 0xi, đèn cồn, diêm
2. Học sinh:
- Nghiên cứu bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
1) Ổn định tình hình lớp: (1ph)
Lơp 8A3 :. Lơp 8A4. Lơp 8A6 : .
2) Kiểm tra bài cũ: (Không)
3) Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài: (2ph)
Chúng ta đã học chương oxi – Không khí, để tiếp tục những vấn đề cụ thể về oxi, hiđro và hợp chất của chúng là nước. chúng ta tìm hiểu chương V hiđro và nước . Hiđro cũng là nguyên tố quan trọng hàng đầu trong Hóa học, đồng thời đơn chất hyđro cùng với hợp chất nước là những chất phổ biến trong đời sống và sản xuất. Khí hyđro có những tính chất gì ? Tại sao một quả bóng bơm khí hiđro có thể bay lên cao ? Chúng ta tìm hiểu trong bài học hôm nay.
b) Tiến trình bài dạy:
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 03 – 02 – 09 Dạy tuần: 25 – Tiết: 48 [ [Bài 31: TÍNH CHẤT, ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (tiết 2) I. MỤC TIÊU; 1. Kiến thức: - Biết hidro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí. khí hidro có tính khử, tác dụng với 0xi ở dạng đơn chất và hợp chất. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt. Biết hỗn hợp khí hidro với 0xi là hỗn hợp nổ. 2. Kỹ năng : - Biết đốt cháy hidro trong không khí, biết cách thử hidro nguyên chất và quy tắc an toàn khi đốt cháy hidro. Biết làm thí nghiệm hidro tác dụng với đồng 0xit 3. Thái độ : - Củng cố, khắc sâu lòng ham thích học tập bộ môn II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Tranh vẽ : Ứng dụng của hidro (hình 5.3 tr 111 SGK) - Hóa chất : Kẽm viên, dung dịch axic clohidric (HCl), đồng oxit (Cu0) - Hóa cụ : 2 ống nghiệm, ống dẫn khí, giá sắt, cốc thủy tinh chứa nước, ống thủy tinh đèn cồn, diêm, thìa lấy hóa chất 2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định tình hình lớp: (1ph) Lơp 8A3 :.......................... Lơp 8A4................... Lơp 8A6 :...... Kiểm tra bài cũ: (6ph) H: Nêu tác dụng của khí Hidro với khí 0xi ? Viết PTHH ? Làm thế nào để có thể biết dòng khí H2 tinh khiết? HS: trả lời câu hỏi : Khí H2 tác dụng với khí 02 tạo thành nước: 2H2 + 02 ® 2H20 3. Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài: (1ph) -Tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu tác dụng của khí hidro với khí 0xi. Khí hidro còn tính chất hóa học nào không ? và ứng dụng của khí H2 là gì ? Bài học này chúng ta nghiên cứu b) Tiến trình bài dạy: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 18ph HĐ 1: Tác dụng với đồng 0xit : GV: Yêu cầu h/s đọc về tác dụng của khí H2 với bột đồng 0xit. Nhận xét các hiện tượng và trả lời các câu hỏi sau khi GV tiến hành thí nghiệm. - Mục đích của thí nghiệm sắp tiến hành - Các bộ phận chủ yếu của thiết bị thí nghiệm ? - Màu sắc của Cu0 trước khi làm thí nghiệm - Sau đó GV tiến hành thí nghiệm thực tế cho dòng khí H2 đi qua Cu0 - Ở nhiệt độ thường, khi cho dòng khí H2 đi qua Cu0 có hiện tượng gì ? - Làm gì để kiểm tra độ tinh khiết của khí hidro ? GV tiếp tục thực hiện thí nghiệm Sau khi kiểm tra độ tinh khiết của khí hidro và bắt đầu đun nóng phần ống thủy tinh có chứa Cu0 thì bột đen Cu0 biến đổi thế nào ? - Còn có chất gì được tạo thành trong ống ? Yêu cầu đọc SGK II2.b - Hãy viết PTHH xảy ra - Có kết luận gì? về tác dụng của khí hidro với đồng (II) oxit GV yêu cầu HS đọc phần kết luận (II.3) trong SGK - Làm bài tập 1 a tr 109 SGK HS nhóm thảo luận và phát biểu HS: quan sát HS nhóm trao đổi và trả lời: không có hiện tượng gì ? HS: Quan sát HS nhóm trao đổi và phát biểu Cu0 đen chuyển thành đồng đỏ gạch - Nước HS: viết PTHH trên bảng HS: đọc SGK HS: nhóm thảo luận và viết PTHH lên bảng con 2. Tác dụng với đồng 0xit : a) Thí nghiệm: PTHH : H2 + Cu0 H20 + Cu Khí hidro đã chiếm nguyên tố 0xi trong truờng hợp chất Cu0 b) Nhận xét: Khí hiđro đã chiếm nguyên tố oxi trong hợp chất CuO. Hiđro có tính khử (khử oxi). 3. Kết luận: Ở nhiệt độ thích hợp, khí hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi, mà nó còn có thể kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Khí hiđro có tính khử. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt. 10ph HĐ 2: Ứng dụng : GV khí hidro có lợi ích gì cho chúng ta không ? Qua tính chất khí hidro đã học, khí hidro có những ứng dụng gì ? GV sử dụng tranh vẽ (hình 5.2 SGK) (Dùng giấy trắng che phần điều chế) HS: quan sát tranh và phát biểu. Sau đó HS đọc SGK phần ứng dụng. III. Ứng dụng : - Dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, dùng trong đèn xì hàn - hidro để dùng cắt kim loại - Là nguyên liệu để sản xuất NH3, axit ... 8ph HĐ 3: Vận dụng : - Làm bài tập 1, 3 tr 109 SGK GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ (SGK) * Hướng dẫn h/s học tập ở nhà: + Học bài + Làm bài tập vào vở (GV gợi ý cách giải bài 6 tr 109 SGK HS: làm việc cá nhân và phát biểu HS: thảo luận nhóm ® giải bài tập 1HS lên bảng giải câu 1b và 1HS khác lên giải câu 1 c. - Dùng để điều chế một số kim loại từ 0xit của chúng. - Bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không 4. Dặn dò h/s chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1ph) - Xem trước bài 32 – Phản ứng oxi hóa - khử IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 08 – 02 – 10 Dạy tuần: 26 – Tiết: 49 [Bài 32 : PHẢN ỨNG 0XI HÓA - KHỬ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết chất khử là chất chiếm oxi của chất khác, chất oxi hóa là khí oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác. Sự khử là sự tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất, sự oxi hóa là quá trình hóa hợp của nguyên tử oxi với chất khác - HS hiểu phản ứng oxi hóa khử là PƯHH trong đó xảy ra đồng thời sự oxi và sự khử 2. Kỷ năng: - Kỹ năng viết và nhận ra phản ứng oxi hóa khử, chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa trong một phản ứng hóa học. 3. Thái độ: - Biết tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa khử II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - SGK, bảng phụ 2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Oån định tình hình lớp: (1ph) Lơp 8A3 :.......................... Lơp 8A4................... Lơp 8A6 :...... 2. Kiểm tra bài cũ: (6ph) H: Viết PTHH của các phản ứng hidro khử các 0xit sau : Sắt (III) 0xit, thủy ngân (II), 0xit, chì (II), 0xit ? 1 HS lên bảng viết các PTHH H:- Chữa bài tập 5 tr 109 SGK 1 HS chữa bài tập 5 Fe203 + 3H2 2Fe + 3H20 Hg0 + H2 Hg + H20 Pb0 + H2 Pb + H20 3. Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài: (1ph) Chúng ta đã tìm hiểu về phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy. Qua tính chất hóa học của hidro tác dụng với một số 0xit kim loại. Chúng ta nghiên cứu các phản ứng 0xi hóa khử ? Thế nào là phản ứng 0xi hóa khử ? Phản ứng 0xi hóa khử có tầm quan trọng thế nào trong công nghiệp luyện kim và công nghiệp hóa học? Đó là nội dung bài học hôm nay b) Tiến trình bài dạy: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 8ph HĐ 1: Sự khử, sự oxi hóa GV dựa vào các PTHH nêu trên và đặt câu hỏi : - H: Chất nào đã chiếm 0xi của Fe203 ; Hg0 ; Pb0 ? - H: Trong các phản ứng đó Hidro đã thể hiện tính chất gì ? GV: trong các phản ứng này đã xảy ra sự khử 0xi của 0xit kim loại. Vậy sự khử là gì ? GV: Khi nghiên cứu tính chất hóa học của 0xi, chúng ta đã tìm hiểu sự 0xi hóa. Các em hãy nhắc lại khái niệm này? HS : nhóm phát biểu - HS: Khí H2 - HS: Tính chất khử HS : nhóm phát biểu HS: nhóm thảo luận và phát biểu 1. Sự khử, sự 0xi hóa: a) Sự khử: - Là sự tách 0xi khỏi hợp chất. b) Sự 0xi hóa : Là sự tác dụng của một chất với 0xi 8ph HĐ 2: Chất khử và chất 0xi hóa : GV: Trong phản ứng Cu0 + H2 Cu + H20 Chất nào được gọi là chất khử ? Chất nào được gọi là chất 0xi hóa ? Vì sao? - Chất khử là gì ? - Chất 0xi hóa là gì ? GV yêu cầu HS đọc phần 2 c SGK HS: nhóm thảo luận và phát biểu theo từng câu hỏi - H2 là chất khử - Cu0 là chất 0xihóa, vì Cu0 nhường oxi cho chất khác HS: - Chất khử là chất chiếm 0xi của chất khác HS: Chất 0xi hóa là chất nhường 0xi cho chất khác 2. Chất khử và chất 0xi hóa : Ví dụ: Cu0 + H2 Cu + ¯ ¯ H20 chất oxihóa chất khử - Chất khử là chất chiếm 0xi của chất khác - Chất 0xi hóa là chất nhường 0xi cho chất khác 8ph HĐ 3: Phản ứng 0xi hóa khử : GV trong phản ứng trên , quá trình 0xi hóa hidro và quá trình khử 0xi của Cu0 có thể xảy ra riêng le,û tách biệt được không ? Sự 0xi hóa H2 GV : Giải thích dựa vào phản ứng Cu0 + H2 ® Cu + H20 Sự khử Cu0 - Các em nhận xét gì về mối quan hệ giữa sự khử và sự 0xi hóa ? - Các em định nghĩa thế nào về phản ứng 0xi hóa khử ? - HS nhóm trao đổi và phát biểu : - Không, 2 quá trình này xảy ra đồng thời trong cùng một phản ứng hóa học HS nhóm phát biểu : - Sự khử và sự 0xi hóa là hai quá trình trái ngược nhau HS : đọc SGK : “Sự khử... 0xi hóa khử” 4. Phản ứng 0xi hóa khử : Là PƯHH trong đó xảy ra đồng thời sự 0xi hóa và sự khử 6ph HĐ 4: Tầm quan trọng của phản ứng 0xi hóa khử GV phản ứng 0xi hóa khử có tầm quan trọng như thế nào trong đời sống và sản xuất ? HS : đọc SGK và thảo luận để trả lời câu hỏi 5. Tầm quan trọng của phản ứng 0xi hóa khử Phản ứng 0xi hóa khử được ứng dụng nhiều trong công nghe, sản xuất Hiểu được phản ứng oxi hóa khử để sử dụng hợp lý và hạn chế những phản ứng oxi hóa khử không có lợi 6ph HĐ 5: Vận dụng : - HS làm bài bài tập 1 tr 113 - Làm bài tập 3 tr 113 (chỉ chọn 1 PƯHH) * Hướng dẫn h/s học tập ở nhà: - Học kỹ bài - Làm bài tập 2, 3, 4, 5 trang 113 SGK HS làm việc cá nhân (chỉ chọn câu đúng) HS : làm trên bảng 3/113 Fe203 + 3C0 3C02 + 2Fe Fe304 + 4H2 4H20 + 3Fe C02 + 2Mg ® 2Mg0 + C 4. Dặn dò h/s chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1ph) - Nghiên cứu trước bài 33 Điều chế khí hiđro – phản ứng thế IV. RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG: Ngày soạn: 11 – 02 –1 9 Dạy tuần: 26 – Tiết: 50 Bài 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu nguyên liệu, phương pháp cụ thể điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm (
File đính kèm:
- Hoa 8 soan ky Phan 10.doc