Giáo án Hóa học lớp 8 - từ bài 13 đến bài 16
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Để xảy ra phản ứng hóa học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác
- Để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo chất kết tủa, khí thoát ra
2. Kỹ năng :
Rút ra được về nhận xét về PƯHH, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có PƯHH xảy ra
- viết được phương trình chữ để biểu diễn PƯHH
- Xác định được chất phản ứng và sản phẩm
3. Thái độ:
- Tính cẩn thận trong khoa học
- Lòng yêu thích bộ môn hóa học
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên::
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 5 và 6 trang 51 SGK
2. Học sinh:.
- Bảng con, bút lông
- Nghiên cứu bài trước.
nghiệm 1: Hòa tan thuốc tím - Oáng nghiệm 2: Đun nóng thuốc tím Thuốc tím nhiệt phân tạo ra 3 chất mới là Kali manganat, mangan dioxit và oxi. 2. Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit (nước vôi trong) SGK trang 52 2/a - ống nghiệm 1: đựng nước - ống nghiệm 2: đựng nước vôi * Trong hơi thở có khí cacbonic * Khí cacbonic tác dụng với nước vôi tạo ra canxi cacbonat và nước 2/b - ống nghiệm 1: đựng nước - ống nghiệm 2: đựng nước vôi *Natri cacbonat tác dụng với nước vôi tạo ra canxi cacbonat và natri hiđroxit 10ph HĐ 3: Hướng dẫn học sinh làm tường trình - TN1: Ống nghiệm nào xảy ra hiện tượng vật lý, ống nghiệm nào xảy ra hiện tượng hóa học, giải thích và viết phương trình chữ. - TN2: Ghi lại những hiện tượng xuất hiện trong ống nghiệm. Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng xảy ra? Viết phương trình chữ của phản ứng. - Rửa dụng cụ và dọn vệ sinh khu vực thí nghiệm. GV: Thu bài tường trình, nhận xét tiết thực hành. HS: Viết tường trình thực hành theo nội dung: - TN1: Ống nghiệm nào xảy ra hiện tượng vật lý, ống nghiệm nào xảy ra hiện tượng hóa học, giải thích và viết phương trình chữ. - TN2: Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng xảy ra? Viết phương trình chữ của phản ứng. II. Tường trình thực hành: 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1ph) - Xem trước bài định luật bảo toàn khối lượng. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 16 - 10 - 10 Dạy tuần: 11 –Tiết:21 Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được: - Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm 2. Kỹ năng : - Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong PƯHH. - Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể - tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại. 3. Thái độ : - Hiểu rõ ý nghĩa định luật đối với đời sống và sản xuất. Bước đầu thấy được vật chất tồn tại vĩnh viễn, góp phần hình thành thế giới quan duy vật, chống mê tín dị đoan II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : - Dụng cụ : * Cân, hai cốc thủy tinh 100ml, hai cốc 50ml * Tranh: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí oxi và hidro - Hóa chất : - Dung dịch bari clorua (BaCl2) - Dung dịch natri sunfat (Na2SO4) 2. Học sinh : - Nghiên cứu bài trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) Lơp 8A2 :.............................Lơp 8A3:............................ Lơp 8A6 :...... 2. Kiểm tra bài cũ : (5ph) H: Phản ứng hóa học là gì ? Cho ví dụ ? - HS Trả lời : - Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác Ví dụ: Đường ® than + nước H: - Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ? - HS Trả lời: - Có chất mới tạo thành (màu sắc, trạng thái) tỏa nhiệt - phát sáng 3. Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài: (1ph) Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Vậy trong PƯHH tổng khối lượng của các chất có được bảo toàn không ? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài mới: Định luật bảo toàn khối lượng b) Tiến trình bài day Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 12ph HĐ 1: Thí nghiệm : - GV: Giới thiệu dụng cụ , hóa chất và tiến thí nghiệm biểu diễn * Đặt 2 cốc chứa dung dịch BaCl2 và dung dịch Na2S04 vào đĩa A. * Đặt các quả cân lên đĩa B cho thăng bằng. * Đổ dung dịch BaCl2 vào cốc đựng Na2S04 lắc nhẹ cho 2 dung dịch trộn lẫn vào nhau Hỏi: Các em có thấy hiện tượng gì xảy ra ? Hỏi: Dấu hiệu này cho ta biết điều gì ? - GV: Giới thiệu chất kết tủa trắng là Bari sunfat (BaS04) và chất trong là dung dịch Natri clorua (NaCl) - Em hãy viết phương trình chữ của PƯHH : H: Nhận xét trước và sau thí nghiệm kim của cân có thay đổi không? - H: Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tổng khối lượng các chất tham gia và tổng khối lượng của các chất sản phẩm ? - GV: Giới thiệu: Đó là nội dung cơ bản của định luật bảo toàn khối lượng. Ta xét tiếp phần 2 - HS : Quan sát thí nghiệm - HS: - Thấy có chất kết tủa màu trắng xuất hiện - HS: Có phản ứng hóa học xảy ra vì có chất mới tạo thành. -HS: Bari Clorua + Natri sunfat ® bari sunfat + Natri clorua - HS: Kim cân ở vị trí thăng bằng không thay đổi - HS:Tổng khối lượng của các chất tham gia bằng tổng khối lượng của các sản phẩm 1) Thí nghiệm: - Trước phản ứng cân thăng bằng - Sau phản ứng cân thăng bằng - Phương trình chữ của PƯHH Bariclorua + Natrisunfat ® barisunfat + Natriclodrua (SGK) 12ph HĐ 2: Định luật : Hai nhà khoa học Lônônôxốp (Nga) và Lavoadiê (Pháp) đã tiến hành độc lập những thí nghiệm được cân đo chính xác. Từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng - Một em đọc nội dung định luật BTKL trong SGK tr 53 - Gọi một vài HS nhắc lại - GV: Ghi nội dung lên bảng - GV: Treo tranh vẽ hướng dẫn HS giải thích định luật - H: Trong PƯHH liên kết giữa các nguyên tử như thế nào ? -H: Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trứơc và sau phản ứng thế nào ? - H: Khối lượng của các nguyên tử có thay đổi không ? - Vậy em rút ra kết luận gì ? - GV giới thiệu: Dựa vào nội dung của ĐLBTKL, ta sẽ tính được khối lượng của một chất còn lại nếu biết khối lượng của những chất kia, ta sang phần 3 - HS: Đọc nội dung định luật BTKL Trong một PƯHH, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng - HS: Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác - HS: Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trứơc và sau phản ứng không thay đổi - HS: Khối lượng các nguyên tử không đổi ? - HS: Nhắc lại nội dung định luật 2) Định luật: Trong một PƯHH, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. Giải thích: Trong PƯHH chỉ có các liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố và khối lượng các nguyên tử không đổi nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn. 8ph 5ph HĐ 3: Áp dụng - Giả sử có phản ứng giữa chất A và B tạo ra chất C và D. mA, mB, mC, md là khối lượng của mỗi chất A, B, C, D thì công thức về khối lượng được viết như thế nào ? - Công thức về khối lượng của phản ứng trong thí nghiệm trên viết như thế nào ? GV: Theo công thức này nếu biết được khối lượng của 3 chất, ta tính được khối lượng của chất còn lại Gọi a, b, c là khối lượng chất đã biết, x là khối lượng chất chưa biết, ta có : a + b = c + x Hay a + x = b + c -Từ đó GV khái quát và kết luận (ghi bảng) HĐ 4: Củng cố 1) Yêu cầu HS giải bài tập 2 trang 54 SGK 2) Học sinh giải bài 3 trang 54 * Hướng dẫn h/s học tập ở nhà: - Làm bài tập 1, 2, 3 SGK / 54. - HS lên bảng viết: mA + mB = mC + mD - Cả lớp nhận xét bổ sung - HS lên bảng viết : BaS04 2 Na2S04 mBaCl + m = m + mNaCl HS giải bài tập Bài 2/54: mBaCl2 = (mBáO4 + mNaCl) – mNa2SO4 = (23,3 + 11,7) – 14,2 = 20,8 (g) Bài 3/54: a) mMg + mO2 = mMgO b) Khối lượng của khí oxi đã phản ứng: mO2 = mMgO - mMg = 15 - 9 = 6 (g) 3) Áp dụng : a) Công thức về khối lượng: Nếu có phản ứng A + B ® C + D Thì : mA + mB = mC + mD b) Áp dụng: Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu biết khối lượng của (n - 1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau: (1ph) - Xem trước bài PTHH và làm bài tập vào sách vở BT IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 19- 10 - 10 Dạy tuần: 11 –Tiết:22 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tiết 1) Trường THCS LÊ LỢI Họ tên giáo viên Bùi Vĩnh Hòa Khối lớp: 8 Ngày dạy 30 10-2010 Môn: Hóa học Năm xuất bản sách: 2005 Chương số 2 Mục tiêu bài dạy: a) Kiến thức: b) Kỹ năng: c) Thái đợ: - Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học - Các bước lập phương trình hóa học - Biết lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm - Giáo dục học sinh lòng yêu thích bộ môn hóa học - Tính chính xác trong tư duy khoa học. Yêu cầu về kiến thức của học sinh 1. Kiến thức về công nghệ thông tin: - Biết đơn giản như sử dụng chuột, bàn phiếm 2. Kiến thức chung về môn học: - Kiến thức cơ bản chương I - Biết viết phương trình chữ - Nội dung định luật bảo toàn khối lượng Yêu cầu về trang thiết bị dạy học 1. Trang thiết bị. Đồ dùng dạy học liên quan đến CNTT a) Phần cứng: - ProJector - Laptop b) Phần mềm: - Microsoft office 2003 - Flash Player ax - Acro Reader 51 - Adbe Reader 92 2. Những trang thiết bị khác: Chuẩn bị việc giảng dạy 1. Phần chuẩn bị của giáo viên: - Bài soạn - Bài giảng điện tử - Phiếu học tập có ghi sẵn nội dung: PHIẾU HỌC TẬP Họ và tên học sinh: Lớp: 1) Cân bằng phương trình: Fe + O2 - - - > Fe2O3 2) Dùng công thức hóa học hoặc hệ số đặt vào chỗ dấu hỏi (?) sao cho thích hợp: a) ?Cu + ? ® CuO b) Mg + ?HCl ® MgCl2 + ? 2. Phần chuẩn bị của học sinh: - Nghiên cứu bài trướ
File đính kèm:
- Hoa 8 soan ky Phan 4.doc