Giáo án Hóa học lớp 8 - Trần Xuân Khánh từ tiết 31 đến tiết 41
1. Kiến thức:
- Học sinh củng cố các kiến thức liên quan đến công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất cũng như thể tích. Tính toán theo công thức hóa học.
2. Kỹ năng:
- Luyện tập thành thạo các bài toán tính toán theo công thức hóa học.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2.
2. Hợp chất A có khối lượng mol là 94g có thành phần các nguyên tố là 82,98% K, còn lại là oxi. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất đó.
B. Bài mới: Đặt vấn đề: Như nội dung SGK.
. ổn định tổ chức, chia nhóm hoạt động. B. Bài mới: Đặt vấn đề: Như nội dung SGK, giới thiệu nhiệm vụ tiết học. Hoạt động của GV & HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ: GV: Phát phiếu học tập 1: Hãy điền các đại lượng và ghi công thức chuyển đổi tương ứng. Số mol chất ( n ) 1 3 2 4 HS làm việc theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV: chốt kiến thức ? Hãy ghi lại các công thức tính tỷ khối của chất A với chất khí B. Của chất khí A so với không khí. 1. Công thức chuyển đổi giữa n, m, V: n = m = n . M V = 22,4 . n n = 2. Công thức tỷ khối: MA MA d A/ B = dA/ kk = MB 29 Hoạt động 2: Bài tập. Giáo viên đưa đề bài, yêu cầu học sinh làm nhóm đối với bài tập 1. Sau đó gọi 3 học sinh lên bảng làm bài. - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhận xét bài làm của bạn, giáo viên chốt kiến thức. - Yêu cầu cá nhân học sinh tiến hành làm bài tập số 3 SGK. Sau đó giáo viên gọi một học sinh xung phong lên trình bày bài làm của mình. - Tổ chức cho học sinh thảo luận so sánh bài làm của mình, giáo viên sửa sai (nếu có) và chốt kiến thức. - Giáo viên cho học sinh đọc bài tập số 3, thảo luận nhóm tiến hành tìm cách giải. - Tổ chức cho học sinh giải bài tập theo các bước đã được thống nhất. (giáo viên có thể theo dõi, giúp đỡ học sinh gặp khó khăn liên hệ những công thức có liên quan đến bài tập). - Tổ chức cho học sinh tiến hành làm bài tập số 4 tương tự như đối với bài tập 3. Nếu có học sinh xung phong giáo viên cho học sinh lên làm và cho điểm. Bài tập 1: Hãy chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Chất khí A có dA/H = 13 vậy A là: A. CO2 B. CO C. C2H2 D. NH3 2. Chất khí nhẹ hơn không khí là: A. N2 B. C3H6 C. O2 D. NO2 3.Số nguyên tử O2 có trong 3,2g oxi là: a. 3. 1023 b. 9. 10230 c. 6.1023 d. 1,2. 1023 Bài tập 2: (Số 3 - SGK) Tóm tắt: Cho hợp chất K2CO3 a. Tính MK2CO3 b. Tính % các nguyên tố trong hợp chất. Giải: MK2CO3 = 2. 39 + 12 + 3. 16 = 138g %K = . 100% = %C = . 100% = %O = 100 % - (%K + %C) = Bài tập 3: Cho sơ đồ phản ứng: CH4 + O2 CO2 + H2O VCH4 = 2 lit. Tính VO2 = ? nCH4 = 0,15 mol tính VCO2 = ? CH4 nặng hay nhẹ hơn không khí. Giải: CH4 + 2O2 CO2 + H2O 1 mol 2 mol 2lit xlit x = 4lit b. Theo phương trình hóa học: nCH4 = nCO2 = 0,15 mol. VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lit. c. MCH4 = 16 g. dCH4/ kk = 0,55 lần Bài tập 4: Cho sơ đồ : CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O mCaCO3 = 10g tính m CaCl2 = ? mCaCO3 = 5 g tính VCO2 =? (đk thường). Giải: phương trình hóa học: CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O nCaCO3 = n CaCl2 = = 0,1 mol. mCaCl2= 0,1 . 111 = 11,1 g. b. nCaCO3 = = 0,05 mol. Theo phương trình hóa học nCaCO3 = nCO2 = 0,05 mol. V = 0,05 . 24 = 12 lit. C. Củng cố - luyện tập: 1. Chuẩn bị ôn tập học kỳ 3. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: 1, 2, 5. Tiết 35: Ngày 14 tháng 12 năm 2010 ôn tập học kỳ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức, kỹ năng và những khái niệm cơ bản. - Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử - Ôn lại các công thức quan trọng giúp cho HS làm các bài toán hóa học - Ôn lại cách lập công thức hóa học dựa vào: Hóa trị, thành phần phần trăm, tỷ khối của chất khí. 2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng sau: - Lập công thức hóa học của một chất, tính hóa trị của một số nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của nguyên tố kia, sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi giữa n , m , V, sử dụng công thức tính tỷ khối chất khí, làm các bài toán tính theo công thức và phương trình hóa học 3. Thái độ: Tiếp tục giáo dục lòng yêu thích và say mê môn học, rèn luyện tính cẩn thận khoa học trong trình bày. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi hệ thống câu hỏi và chuẩn bị cho trò chơi ô chữ. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Giáo viên giới thiệu nhiệm vụ tiết học, phân công công việc cho nhóm. Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ: GV: ôn tập các khái niệm thông qua trò chơi ô chữ: GV: Phổ biến luật chơi: Ô chữ gồm 6 ô hàng ngang. Mỗi ô hàng ngang có 1 hoặc 2 chữ trong từ chìa khóa. Đoán được ô chữ hàng ngang được 10 điểm Đoán được ô chữ hàng dọc được 20 điểm. Giáo viên đọc thông tin trong các ô chữ: - Ô hàng ngang số 1: có 6 chữ cái: Đại lượng dùng để so sánh độ nặng hay nhẹ của chất khí này với chất khí kia. Từ chìa khóa : H - Ô hàng ngang số 2: có 67 chữ cái: từ chỉ loại đơn chất có tính dẫn điện, dẫn nhiệt có tính dẻo và ánh kim. Từ chìa khóa : O - Ô hàng ngang số 3: có 3 chữ cái: lượng chất có chứa trong N = 6. 1023 hạt nguyên tử hoặc phân tử. Từ chìa khóa : O - Ô hàng ngang số 4: có 6 chữ cái: Từ chỉ một loại đơn chất “Hạt vi mô gồm một số nguyên tử liên kết với nhau thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của một chất. Từ chìa khóa : H. - Ô hàng ngang số 5: có 6 chữ cái: Là một cụm từ chỉ “ Con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử của này với nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử của nguyên tố khác” Từ chìa khóa : A - Ô hàng ngang số 6: có 7 chữ cái: Đó là cụm từ chỉ “ Những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học Từ chìa khóa : C T Y K H Ô I K I M L O A I M O L P H Â N T Ư H O A T R I Đ Ơ N C H Â T - Ô chữ chìa khóa: Môn học có liên quan đến các kiến thức vừa học - Từ chìa khóa: hóa học Hoạt động 2: Rèn luyện một số kỹ năng cơ bản: GV: Yêu cầu HS đọc đề và nháp bài Hs lên bảng làm bài. GV sửa sai nếu có. GV: Đưa đề bài HS làm bài . Nếu sai sót GV sửa chữa rút king nghiệm. GV: Đưa đề bài HS làm bài . Nếu sai sót GV sửa chữa rút king nghiệm. Bài tập 1: Lập công thức của hợp chất gồm: a. KI và nhóm SO4II b. FeIII và nhóm (OH)I. Giải: a. K2SO4 b. Fe(OH)3 Bài tập 2: Tính hóa trị của N, K , Fe trong : Fe Cl2, Fe2O3, NH3, SO2 Bài tập 3: Hoàn thành các PTHH sau: Al + Cl2 AlCl3 Fe2O3 + H2 Fe + H2O P + O2 P2O5 Al(OH)3 Al2O3 + H2O Hoạt động 3: Luỵên tập bài toán tính theo CTHH & PTHH. Gv yêu cầu học sinh làm bài tập sau: - Nhắc lại các bước giải bài toán theo phương trình hóa học? - Tóm tắt đề. HS lên bảng làm bài tập, học sinh dưới lớp tiến hành làm vào giấy nháp. - Tổ chức cho học sinh nhận xét, so sánh kết quả. - GV sửa sai nếu có. Cuối cùng giáo viên dặn học sinh ôn tập chuẩn bị thi học kỳ. Bài tập 4: Cho sơ đồ phản ứng Fe + HCl FeCl2 + H2 a. Tính khối lượng sắt và HCl đã tham gia phản ứng biết VH2 thoát ra là 3,36 lit (đktc). b. Tính khối lượng FeCl2 tạo thành sau phản ứng. Giải: nH2 = = 0,15 mol Phương trình hóa học: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 a/ Theo phản ứng : nFe = nH2 = 0,15 mol. mFe = 0,15 . 56 = 8,4 g. nHCl = 2 . nH2 = 2 . 0,15 = 0,3 mol. mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 g b/ Theo phản ứng: nFeCl2 = nH2 = 0,15 mol. mFeCl2 = 0,15 . (56 + 2. 35,5) = 19,05 g. Tiết 36: Ngày 20 tháng 12 năm 2010 Kiểm tra học kỳ I. Mục tiêu: - Đánh giá mức độ tiếp thu bài của học sinh ở học kỳ I II. Thiết lập ma trận hai c Khái niệm Giải thích Tính toán Tổng Biết Hiểu TNKQ:1 TNKQ:1 2 Vận dụng TNKQ: 2 TL: 2 4 Tổng 1 2 3 6 III. Đề bài: Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng Câu 1: Chất khí A có d A / H2 = 14 vậy A là: A. CO2 B. CO C. C2H4 D. NH3 Câu 2: Số nguyên tử của 0,5 mol O2 là: A. 3. 1023 B. 1,5. 1023 C. 9. 1023 D. 6.1023 Câu 3: 0,25 mol H2 ở ĐKTC chiếm thể tích là: A. 2,24l B. 11,2l C. 22,4l D. 5,6l Câu 4: Hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp nhất: A. Loại hợp chất Nối B. Hợp chất cụ thể 1. Đơn chất a. HCl, NaCl, CaCO3, HNO3 b. O2, NH3, H2, Cl2 c. CO, BaSO4, MgCO3, Na2SO4 2. Hợp chất d. Zn. Cu, Ca, Hg e. Ag, Ba, Fe, Pb Câu 5: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong Al2O3. Câu 6: Cho 13g kẽm tác dụng với HCl theo sơ đồ phản ứng Zn + HCl ZnCl2 + H2 Lập PTHH Tính khối lượng HCl đã tham gia phản ứng Tính thể tích khí H2 (ĐKTC) đã sinh ra sau phản ứng IV. Đáp án và biểu điểm: Câu Đáp án Điểm Câu 1: 0,5 đ Câu 2: 0,5 đ Câu 3: 0,5 đ Câu 4: 2 đ Câu 5: 2,5 đ Câu 6: 4 đ Chọn C Chọn A Chọn D Nối 1 với d, e Nối 2 với a, c MAl2O3 = 102g % Al = . 100% = 52,9% % 0 = . 100% = 47,1% nZn = 13: 65 = 0,2 mol PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Theo PT: nHCl = 2 nZn = 2. 0,2 = 0,4 mol nH2 = nZn = 0,2 mol Vậy mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6g VH2 (đktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48l 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1 đ 1 đ 0,5 đ 1 đ 1 đ 0,5 đ 1 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,75đ 0,75 đ ========================== & =========================== Tiết 37: Ngày 08 tháng 01 năm 2011 tính chất của oxi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được: Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của oxi. - Biết được một số tính chất hóa học của oxi. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, lập phương trình hóa học của oxi với đơn chất và một số hợp chất, kỹ năng lập phương trình hóa học. - Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi công việc của các nhóm. - Dụng cụ : Đèn cồn , môi sắt, bật lửa. - Hóa chất: 3 lọ chứa oxi, S, P, Fe dây quấn thành hình lò xo, than. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành thí nghiệm. IV. Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức. 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Như nội dung SGK. Hoạt động của GV & HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Tính chất của oxi: GV: Giới thiệu oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất (49,4% khối lượng vỏ trái đất). - Trong tự nhiên oxi có ở đâu ? - Hãy cho biết ký hiệu, công thức hóa học, NTK, PTK của oxi ? Cho hoc sinh quan sát lọ đựng oxi & trả lời câu hỏi: - Hãy nêu tính chất vật lý của oxi ? - Tính tỷ khối của oxi so với không khí & cho biết oxi nặng hay nhẹ hơn không khí ? - ở 200C 1 lit nước hòa tan được khoảng 31lit khí oxi. Còn khí NH3 tan được 700 lit. Vậy so với NH3 oxi tan nhiều hay ít trong nước? GV: Oxi hóa lỏng ở - 1830 C, oxi lỏng màu xanh nhạt. I. Tính chất vật lý. - Trong tự nhiên: Oxi tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất. - Là chất khí không màu không mùi, hơi nặng hơn không khí, tan ít trong nước.
File đính kèm:
- tiet 31-41.doc