Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Tính Chất Hóa Học Của Oxit. Khái Quát Về Sự Phân Loại Oxit.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hs nắm được tính chất hóa học của oxit.
- Biết cách phân loại oxit.
2. Kĩ năng:
- Viết PTHH về tính chất hóa học của oxit.
- Phân loại được oxit để áp dụng làm bài tập.
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Thông qua thí nghiệm, hs yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: ống nghiệm, pipet, đèn cồn, môi sắt, lọ đựng khí, cốc thủy tinh.
- Hóa chất: CaO, CuO, dd HCl, P đỏ, nước, Oxi thu sẵn, Ca(OH)2¬, CaCO3¬.
III. Tiến trình giờ dạy:
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Vào bài mới:
Tính chất hóa học của oxit Khái quát về sự phân loại oxit. Mục tiêu: Kiến thức: Hs nắm được tính chất hóa học của oxit. Biết cách phân loại oxit. Kĩ năng: Viết PTHH về tính chất hóa học của oxit. Phân loại được oxit để áp dụng làm bài tập. Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét thí nghiệm. Thái độ: Thông qua thí nghiệm, hs yêu thích môn học. Chuẩn bị: Dụng cụ: ống nghiệm, pipet, đèn cồn, môi sắt, lọ đựng khí, cốc thủy tinh. Hóa chất: CaO, CuO, dd HCl, P đỏ, nước, Oxi thu sẵn, Ca(OH)2, CaCO3. Tiến trình giờ dạy: Ổn định tổ chức lớp. Vào bài mới: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Tính chất hóa học của oxit: 1.Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào? a) Tác dụng với nước: -Thí nghiệm: -Nhận xét: CaO(r) + H2O(l) → Ca(OH)2(dd) -Kết luận: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm). b) Tác dụng với axit: -Thí nghiệm: -Hiện tượng: Bột CuO tan, tạo dd xanh. -Nhận xét: PTHH: CuO(r) + 2HCl(dd)→ CuCl2(dd) + H2O(l) -Kết luận: Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. c) Tác dụng với oxit axit: BaO(r) + CO2(k) → BaCO3(r) →Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối. 2.Oxit axit có những tính chất hóa học nào? a) Tác dụng với H2O: -Thí nghiệm: -Hiện tượng: -Nhận xét: P2O5(r) + 3H2O(l) → 2H3PO4(dd) -Kết luận: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit. b) Tác dụng với bazơ: -Thí nghiệm: -Hiện tượng: -Nhận xét: -Kết luận: Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. c) Tác dụng với oxit bazơ: Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối. II. Khái quát về sư phân loại oxit: 1.Oxit bazơ: 2.Oxit axit: 3.Oxit lưỡng tính: 4.Oxit trung tính: Ở lớp 8 các em đã được làm quen với oxit. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về oxit. -Gv tiến hành thí nghiệm: Cho CaO phản ứng với nước (tôi vôi). Chú ý phải cho nhiều nước để tạo dung dịch do Ca(OH)2 có một phần ít tan. -Yêu cầu hs quan sát và nhận xét. -Dung dịch tạo thành là canxihidroxit Ca(OH)2 thuộc loại bazơ. -Hướng dẫn hs viết PTHH. -Chú ý: Không phải oxit bazơ nào cũng phản ứng với H2O. Một số oxit bazơ tham gia phản ứng: CaO, Na2O, BaO. -Gv giới thiệu dụng cụ, hóa chất làm thí nghiệm. -Gv làm thí nghiệm đồng thời nêu cách tiến hành. Yêu cầu hs quan sát và nhận xét kết quả thí nghiệm. Hướng dẫn hs viết PTHH và cân bằng p/ứ. -Gv kết luận rồi yêu cầu hs đọc kết luận trong sách. -Một số oxit bazơ: CaO, Na2O, BaOtác dụng được với oxit axit tạo thành muối. -Gv viết PT minh họa. Gọi hs viết PTHH của CaO với CO2. →Yêu cầu hs nhắc lại toàn bộ tính chất của oxit bazơ. -Gv nhận xét rồi kết luận lại. -Bây giờ chúng ta tìm hiểu tiếp tính chất hóa học của oxit axit. -Gv làm thí nghiệm biểu diễn: Đốt P ngoài không khí rồi đưa nhanh vào lọ đựng oxi, sau đó cho nước vào lọ, thử bằng giấy quì. -Yêu cầu hs nhận xét. -Viết PTHH. -Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dd axit: SO2, SO3, N2O5, Hướng dẫn hs viết PTHH. -Tiến hành làm thí nghiệm: điều chế trực tiếp CO2 (bằng CaCO3 + HCl), rồi dẫn dòng khí vào ống nghiệm đựng Ca(OH)2. Yêu cầu hs nhận xét. -Hãy viết PTHH của SO2, P2O5 tác dụng với bazơ. Từ tính chất của oxit bazơ →tính chất của oxit axit. -Dựa vào tính chất hóa học của oxit , người ta phân oxit thành 4 loại. -Yêu cầu hs đọc sách rồi cho vd từng loại oxit. -Hs ghi đề bài lên bảng. -Hs quan sát. -Hs nhận xét: CaO tan ra tạo thành dd. -Hs lên bảng viết PTHH. -Hs lên bảng viết. -Hs viết chý ý vào vở. -Hs quan sát. -Hs nhận xét. -Hs viết PTHH vào vở. -Hs ghi vở. -Hs ghi vở. -Hs lên bảng viết. -Hs nhắc lại. -Hs quan sát. -Hs nhận xét. -Hs ghi vở. -Hs quan sát rồi nhận xét hiện tượng. -Hs lên bảng viết PTHH. -Hs tự suy luận. -Hs ghi vở. Hs lấy ví dụ. Củng cố: Nhắc lại nội dung chính của bài. Tiến hành làm bài 2sgk/6 tại lớp. Bài về nhà: Các bài còn lại trong sgk/6. Đọc trước bài “Một số oxit quan trọng”.
File đính kèm:
- Bai 1 Tinh chat hoa hoc cua oxit.doc