Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 7: Nguyên Tố Hóa Học ( Tiếp)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: HS biết:
- Nguyên tử khối là khối lượng ngtử tính băng đơn vị cacbon.
- Mỗi đơn vị cacbon = 1/12 khối lượng ngtử cacbon
- Mỗi ngtố có 1 ngtử khối riêng biệt, khi biết ngtử khối ta xác định được nguyên tố.
2. Kĩ năng.
Rèn luyên kĩ năng:
- Quan sat, biết sử dụng bảng 1 trang 42 sgk.
- Viết kí hiệu hóa học.
- Làm bài tập xác định ngtố hóa học.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn học.
II. Chuẩn bị.
1. GV: Bảng nhóm, phiếu học tập.
2. HS: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
Ngày giảng: 8A /../ 8B /../ Tiết 7 nguyên tố hóa học ( Tiếp) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS biết: - Nguyên tử khối là khối lượng ngtử tính băng đơn vị cacbon. - Mỗi đơn vị cacbon = 1/12 khối lượng ngtử cacbon - Mỗi ngtố có 1 ngtử khối riêng biệt, khi biết ngtử khối ta xác định được nguyên tố. 2. Kĩ năng. Rèn luyên kĩ năng: - Quan sat, biết sử dụng bảng 1 trang 42 sgk. - Viết kí hiệu hóa học. - Làm bài tập xác định ngtố hóa học. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn học. II. Chuẩn bị. 1. GV: Bảng nhóm, phiếu học tập. 2. HS: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. III. Tiến trình tổ chức dạy - học. 1. ổn định tổ chức lớp: Lớp 8A :/.. Vắng: Lớp 8B :/.. Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi: 1, Định nghĩa nguyên tố hóa học? Viết kí hiệu hóa học các nguyên tố sau: Nhôm, Canxi, Đồng, phốt pho, clo, vàng. 2, HS làm bài tập 3 (tr 20 sgk) - Trả lời: 1, Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số (p) trong hạt nhân. Kí hiệu hóa học: Al, Ca, Cu, P, Cl, Au. 2, ý nghĩa các cách viết là: 2C: Chỉ 2 ngtử cacbon 5O: Chỉ 5 ngtử oxi 3Ca: Chỉ 3 ngtử canxi Biểi diễn như sau: 3N, 7Ca, 4Na. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu ngtử khối - GV: Ngtử khối có khối lượng vô cùng b, tính bằng gam thì quá nhỏ. Qui ước lấy 1/12 khối lượng của ngtử cacbon là đơn vị khối lượng ngtử. Gọi là đơn vị cacbon, viết tắt đvC. - GV: Lấy VD cho HS hiểu. - GV: Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ các ngtử. + Vậy trong các ngtử trên ngtử nào nhẹ nhất. Ngtử cacbon, ngtử oxi nặng gấp bao nhiêu lần ngtử hiđro? - GV: Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương đối giữa các ngtử. Người ta gọi khối lượng này là ngtử khối. + Vậy ngtử khối là gì? - GV: HD HS tra bảng tr 42 để biết ngtử khối 1 số ngtố hóa học. - HS: tìm hiểu - GV: YC lớp hoạt động theo 4 nhóm hoàn thành bài tập trong phiếu học tập sau: Bài tập1: ngtử R có khối lượng nặng gấp 14 lần ngtử hiđro. Hãy tra bảng 1 tr42 và hco biết: a, R là ngtố nào? b, Số (p) và số (e) trong ngtử. - GV: HD HS tóm tắt đầu bài và thực hiện tính phần yc đầu bài. - HS: Hoàn thành, đại diện đưa đáp án lên bảng. - HS khác nhận xét bổ sung. - GV: Đưa ra đáp án đúng và HD HS các cách khác nhanh hơn. Bài tập 2: Ngtử của ngtố X có 16 p trong hạt nhân. Em hãy xem bảng 1 tr42 và trả lời các câu hỏi sau: a, Tên và kí hiệu của X. b, Số (e) trong ngtử của ngtố X. c, Ngtử X nặng gấp bao nhiệu lần ngtử hiđo, ngtử oxi? - HS: Thảo luận hoàn thành đưa ra đáp án lên bảng. - HS khác nhận xét- bổ sung. - GV: Đưa ra đáp án đúng- nhận xét kết quả hs. - GV: Vậy dựa vào bảng 1 tr42 : Khi biết ngtử khối của 1 ngtố ta có thể xác định đó là ngtố nào và ngược lại. III. Nguyên tử khối VD: Khối lượng ngtử hiđro = 1đvC Khối lượng ngtử cacbon = 12 đvC Khối lượng ngtử oxi = 16 đvC - Ngtử hiđro nhẹ nhất. - Ngtử cacbon nặng gấp 12 lần ngtử hiđro - Ngtử oxi nặng gấp 16 lần ngtử hiđro. * Ngtử khối là khối lượng ngtử tính bằng đvC. Giải Ngtử khối của R là: R = 14. 1= 14 (đvC) a, R là nitơ. Kí hiệu N b, Số p = 7, số e = 7 Giải a, Ta có: Số p = Số e Mà số p = 16 nên ngtử khối của X là: 16 .2 = 32 (đvC) Vậy X là ngtố lưu huỳnh. Kí hiệu S b, Số e = 16 c, Ngtử S nặng gấp 32 lần ngtử hiđro và nặng gấp 2 làn ngtử oxi 4. Luyện tập – củng cố: GV: YC HS đọc bài đọc thêm Làm bài tập 5, 6 tr20 sgk Bài tập 5: - Ngtử Mg nặng hơn ngtử cacbon : 24/12 = 2 lần - Ngtử Mg nhẹ hơn ngtử S : 24/32 = 3/4 lần. - Ngtử Mg nhẹ hơn ngtử Al: 24/27 = 8/9 lần Bài tập 6: Ngtử khối của X : 14. 2 = 28 đvC Suy ra X là ngtố silic. Kí hiệu Si. 5. Hướng dẫn về nhà: Bài tập về nhà: 6, 7, 8 (tr20 sgk) và BT trong SBT.
File đính kèm:
- Tiet 7(1).doc