Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 5: Nguyên Tử
I-Mục tiêu:
- HS nắm được k/n nguyên tử; Là những hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện và từ đó tạo
ra nhiều chất
- Nắm được ng/tử được tạo ra từ những hạt nhỏ hơn ( mang điện – không mang điện).
- Thấy được khối lượng ng/tử chính là hạt nhân ng/tử.
- Rèn kĩ năng tư duy, óc suy luận của HS.
II - Chuẩn bị:
- GV Vẽ sơ đồ cấu tạo ng/tử H, O, Na, K, Ca, ra bảng phụ.
- HS: Xem lại cấu tạo ng/tử (lớp 7)
III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
IV. Tiến trình bài giảng;
1. Ổn định lớp.(1)
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Chất có trong vật thể NT, TN Vậy chất tạo nên từ đâu?
Ngày soạn: 30/8/2009 Ngày giảng: Tiết 5: Nguyên tử I-Mục tiêu: - HS nắm được k/n nguyên tử; Là những hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện và từ đó tạo ra nhiều chất - Nắm được ng/tử được tạo ra từ những hạt nhỏ hơn ( mang điện – không mang điện). - Thấy được khối lượng ng/tử chính là hạt nhân ng/tử. - Rèn kĩ năng tư duy, óc suy luận của HS. II - Chuẩn bị: - GV Vẽ sơ đồ cấu tạo ng/tử H, O, Na, K, Ca, ra bảng phụ. - HS: Xem lại cấu tạo ng/tử (lớp 7) III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại IV. Tiến trình bài giảng; ổn định lớp.(1) Kiểm tra bài cũ. Bài mới: Chất có trong vật thể NT, TN Vậy chất tạo nên từ đâu? Hoạt động Thầy Hoạt động Trò * Hoạt động 1 (10’) - GV cho HS đọc TT và bài đọc thêm. ? Ng/tử là gì. GV treo bảng phụ. ? Ng/tử gồm những phần nào. ( Tổng điện tích âm của các hạt e có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương hạt nhân) * Hoạt động 2 (15’) - GV yêu cầu HS đọc TT sgk, quan sát bảng phụ. ? Hạt nhân Ng/tử tạo bởi những hạt nào. ? những Ng/tử cùng loại có Đ2 gì về số hạt p, n. ? Trong Ng/tử những hạt nào có cùng K.lg. ? K.lg Ng/tử được tính dựa vò cơ sở nào. - GV: Ta biết K.lg e rất nhỏ K.lg Ng/tử = K.lg P và n. VD: Ng/tử H: m2 = 1/ 2000 mp. Hay mp = 1 me = 0,0005mp * Hoạt động 3 (10’) GV cho HS làm bài tập 2/15 . p = e - GV cho HS quan sát sơ đồ: ? Nhận xét số p, e, số lớp e. ? Lớp 1 và 2 xếp tối đa bao nhiêu e ? Nhờ đâu các Ng/tử có thể liên kết với nhau ( e lớp ngoài ) 1-Ng/tử là gì? - Ng/tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện. Ng/tử Hạt nhân (+) Vỏ: 1 hay nhiều e (-) 2-Hạt nhân nguyên tử. - Hạt nhân ng/tử tạo bởi hạt p – n p: (+) ; n: không mang điện - Những ng/tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân tức là cùng điện tích hạt nhân ( không căn cứ số n) - trong Ng/tử số p = e - Trong Ng/tử P và n có cùng K.lg còn e có K.lg quá nhỏ (0,0005 lần P) K.lg hạt nhân bằng K.lg Ng/tử 3- Lớp electron; Các e trong Ng/tử luôn luôn C. động quanh hạt nhân và sắp sếp thành từng lớp, mỗi lớp có 1 số e nhất định. - Nhờ có các e mà các Ng/tử có thể liên kết được với nhau ( e lớp ngoài) 4- Củng cố : (5’) - Đọc kết luận cuối bài. - Làm bài tập 5 5- Hướng dẫn về nhà (4’) - Làm bài tập 3,4 - Vẽ sơ đồ Ng/tử K 9 19e) Si (14e) - Đọc bài nguyên tố Hoá học. V. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 3/9/2009 Ngày giảng Tiết 6: Nguyên tố Hóa học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được ng/tố Hóa học là tập hợp những Ng/tử cùng loại, những Ng/tử có cùng số p trong hạt nhân. - Biết được kí hiệu H2 dùng để biểu diễn nguyên tố, biết cách ghi nhớ kí hiệu Ng/tố. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết kí hiệu Ng/tố H2. 3. Thái độ: Có hứng thú học tập bộ môn. II. Chuẩn bị: GV: -Tranh tỉ lệ các nguyên tố trong vỏ trái đất. - Bảng nguyên tố hoá học. - Tranh vẽ hình 1.8 tr/19- sgk HS: Đọc kĩ bài nguyên tử. III. Phương pháp: IV. Tiến trình bài giảng. ổn định lớp.(1’) Kiểm tra bài cũ.(5’) - Ng/tử là gì? Hạt cấu tạo Ng/tử? Kí hiệu hạt mang điện? - Trong Ng/tử các e sắp xếp ntn?, VD Ng/tử O? Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Họat động 1(10’) GV đặt câu hỏi: ? Chất tạo ra từ đâu, VD(Ng/tử) H20 do : Ng/tử H – Ng/tử O Khối lượng H20: Số ng/tử H nhiều gấp đôi Ng/tử O hay nói cách khác: H20 do Ng/tố H và O tạo thành. ? Ng/tố Hóa học là gì. ? Ng/t’ cùng loại có đ2 gì. - GV lưu ý:Hạt nhân gồm: p và n, n0 chỉ nói tới số p vì số p là qui định. Hay số p là số đặc trưng của 1 Ng/tố h2 (cột STT bảng 1) ? Các Ng/t’ ẻ cùng 1 Ng/tố h2 cố đặc điểm gì. * Hoạt động 2: (13’) -HS nắm được kí hiệu h2 ng/tố và cách viết KHHH Ng/tố. - GV: Trong KH để trao đổi với nhau về Ng/tố h2 cần có cách biểu diễn ngắn gọn và ai cũng hiểu( khắp tg) ? Ng/tố h2 được biểu diễn ntn?. - GV lưu ý HS cách biểu diễn từ tên thành KHHH và cách nhớ. - GV y/c HS ghi nhớ theo bảng1 /SGK tr 42 ? Mỗi kí hiệu h2 Ng/tố cho ta biết điều gì. ? muốn biểu diễn 2, 3 ng/t’ ta viết ntn. - GV cho HS vận dụng Btập 3. - Có bao nhiêu Ng/tố h2 Chúng ta tìm hiểu. * Hoạt động3:(10’) HS nắm được cách biểu diễn, NTK các Ng/tố H2, GV: Ng/t’ vô cùng nhỏ tính khối lượng Ng/tử không thể dùng đv C để biểu diễn. ? Đơn vị C là gì. - GV nêu theo sơ đồ SGK Người ta cân : 1 Ng/t’ C = 12 quả cân T 1 Ng/t’ H = 1 quả cân T mà mc = 1, 9926. 10 –23(g) 1 đv C = 1,9926. 10-23/ 12 = 0,16605.10-23 (g) Từ đây ta tính được KL thực của các Ng/tử khác: NTK X KL 1 đv C (g) ? Vậy ng/tử khối là gì. - KL ng/t’ chỉ là KL tương đối giữa các Ng/t’ (Tính = đv C) Ca = 40 đv C O = 16 đv C Viêt như vậy có đúng không? Đúng vì mỗi KHHH chỉ có 1 Ng/tử và T2 người ta đã bỏ đv C I-Nguyên tố hoá học là gì? 1-Định nghĩa. VD: H20 do 2 Ng/tố H – O tạo nên. CO2 do - C – O tạo nên. HS: Trả lời cá nhân Ng/tố h2 là tập hợp những Ng/tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân. - Số p là số đặc trưng của 1 Ng/tố H2. - Các Ng/tử ẻ cùng 1 Ng/tố HH đều có T/c hóa học như nhau. 2. Kí hiệu Hóa học: HS: Trả lời cá nhân. - Mỗi Ng/tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái (Chữ cái đầu: in hoa, chữ sau : thường) VD : Hidro ; H Canxi : Ca Cacbon: C - Mỗi kí hiệu của Ng/tố : Chỉ 1 Ng/t’ của Ng/tố đó. H – 1Ng/t’ H 2H – 2 ng/t’ H O – 1 Ng/t’ O III. Ng/tử khối. 1. Đơn vị Cacbon: HS: Nghiên cứu sgk trả lời: - Đơn vị C: Là đơn vị tính KL Ng/tử. - 1 đv C = 1/12 KL ng/tử C. Lấy đó làm đơn vị KL để tính KL của các Ng/tử khác. - Ta có mc = 1,9926.10-23 (g) 1 đv C = 0,166.10-23 (g) - NTK: là KL Ng/tử tính bằng đv C của Ng/tử Củng cố: (5’) - Bài tập 1 (SGK) - Viết kí hiệu H2 các Ng/tố sau: Kali, Oxy, phốt pho, Natri, Bari, sắt, Magiê, Hiđro, Mangan ... – Hướng dẫn về nhà: (1’) -Học bài và làm bài- ghi nhớ kí hiệu Ng/tố KL – PK. Đọc phần Ng/tử khối. Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6 / 20 sgk V-Rút kinh nghiệm: ....
File đính kèm:
- Tiet 5 6 nguyen tu.doc