Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Tiết 5: Nguyên Tử

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé, trung hòa về điện tạo ra mọi chất.

- HS biết được cấu tạo của nguyên tử:

 + Hạt nhân tạo bởi proton và notron; đặc điểm của 2 loại hạt đó; những nguyên tử cùng loại thì cùng số proton

 + Đặc điểm của electron: số e = số p trong nguyên tử; lớp e

- HS biết được nhờ có e mà nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau.

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng quan sát.

- Kĩ năng thảo luận nhóm

3. Thái độ

Giáo dục ý thức yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Màn hình, máy projector, máy tính.

- Phiếu bài tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài mới

 

doc4 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1008 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Tiết 5: Nguyên Tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn2782009
 Ngày giảng3182009	Tiết 5
Nguyên tử
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé, trung hòa về điện à tạo ra mọi chất.
- HS biết được cấu tạo của nguyên tử:
	+ Hạt nhân tạo bởi proton và notron; đặc điểm của 2 loại hạt đó; những nguyên tử cùng loại thì cùng số proton
	+ Đặc điểm của electron: số e = số p trong nguyên tử; lớp e
- HS biết được nhờ có e mà nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng quan sát.
- Kĩ năng thảo luận nhóm
3. Thái độ
Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
Màn hình, máy projector, máy tính.
Phiếu bài tập
III. Hoạt động dạy học
1. Bài mới
* Giới thiệu bài
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
(?)
Chất có ở những đâu?
Hs
Vật thể
Gv
Ta biết rằng mọi vật thể tự nhiên cũng như nhân tạo đều được tạo ra từ chất này hay chất khác. Vậy chất được tạo ra từ đâu hay nói cách khác chất có nguồn gốc từ đâu? Câu hỏi này sẽ được giải thích qua bài ngày hôm nay.
Tiết 5
Nguyên tử
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử là gì?
- Mục tiêu: HS biết được nguyên tử là gì và cấu tạo của nguyên tử.	
- Tiến hành:
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
1. Nguyên tử là gì?
(?)
Nghiên cứu SGK và cho biết cấu tạo của chất?
Hs
Chất có cấu tạo từ những hạt vô cùng nhỏ bé và trung hòa về điện.
(?)
Những hạt đó gọi chung là gì?
Hs
Nguyên tử
(?)
Vậy nguyên tử là gì?
Hs
a. Định nghĩa: Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ bé và trung hòa về điện.
Gv
Bằng sự tiến bộ của KHKT, mà con người biết được nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ bé. VD như nếu xếp hàng các nguyên từ Sắt liên kết với nhau thì với độ dài là 1mm phải cần khoảng 4 triệu nguyên tử sắt.
Hiện nay trên Trái đất có hàng triệu chất khác nhau nhưng chỉ có trên 100 nguyên tử.
(?)
Cấu tạo của nguyên tử được chia thành những bộ phận nào?
Hs
b. Cấu tạo: Nguyên tử gồm:
- Hạt nhân mang điện tích dượng.
- Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều lớp e mang điện tích âm.
(?)
Hãy đọc thông tin trong SGK và nêu đặc điểm của e.
Hs
- Kí hiệu: e
- Điện tích: -1
- Khối lượng: 9,1.10-28.
Gv
Như vậy nguyên tử gồm 2 phần chính là hạt nhân nguyên tử ở trong và ở ngoài là các lớp e. Chúng ta cùng chuyển sang các phần tiếp theo của bài để tìm hiểu cấu tạo của hạt nhân và lớp vỏ e.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử.
- Mục tiêu:
+ HS nắm được cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
+ HS biết được số p = số e.
- Tiến hành:
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
2. Hạt nhân nguyên tử.
(?)
Nghiên cứu SGK và cho biết hạt nhân nguyên tử có cấu tạo từ những loại hạt nào?
Hs
Proton và Notron.
(?)
Nêu đặc điểm của từng loại hạt?
Hs
Gv
Hạt nhận được cấu tạo từ 2 loại hạt là hạt proton và hạt notron. Proton kí hiệu là p và có điện tích bằng điện tích của e nhưng trái dấu. Còn Notron là những hạt không mang điện, kí hiệu là n và khối lượng của Notron bằng khối lượng của Proton ằ 1,67.10-24g.
- Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi hạt Proton và Notron.
+ Proton (p): mang điện tích dương.
+ Notron (n): không mang điện.
+ mp = mn.
Gv
Cho HS quan sát mô hình nguyên tử Hidro (1) và môt hình nguyên tử Hidro có 1 Notron (2).
(?)
Nhận xét những điểm giống nhau và khác nhau của 2 mô hình trên?
Hs
- Giống: đều có 1p và 1e.
- Khác: mô hình (2) có 1n.
Gv
Giới thiệu: Những nguyên tử như vậy được gọi là nguyên tử cùng loại.
(?)
Nguyên tử cùng loại là gì?
Hs
- Nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân.
Hs
Số p = số e.
- Số p = số e.
(?)
So sánh khối lượng của e và khối lượng của p (hoặc n).
Hs
Khối lượng của p (hoặc n) lớn hơn khối lượng của e.
Gv
Electron có khối lượng vô cùng bé chỉ bằng khoảng 1/2000 lần khối lượng của p. Chính vì vậy mà khối lượng của hạt nhân nguyên tử được coi là khối lượng của nguyên tử.
- Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lớp Electron.
- Mục tiêu: HS biết được trong nguyên tử, các Electron chuyển động quanh hạt nhân và Electron sắp xếp thành từng lớp. Mỗi lớp có một số e nhất định.
- Tiến hành:
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
3. Lớp Electron.
Gv
Cho HS quan sát sơ đồ nguyên tử H, O, Na
(?)
Nghiên cứu SGK và quan sát trên màn hình các sơ đồ của nguyên tử H, O, Na và rút ra nhận xét về các Electron ở lớp vỏ.
Hs
- Electron chuyển động quanh hạt nhân.
- Sắp xếp thành từng lớp.
- Mỗi lớp có số Electron nhất định.
- Electron chuyển động nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
Gv
Giới thiệu trên hình sơ đồ nguyên tử O (số e, số lớp e và số e ngoài cùng)
Gv
- Phát PBT cho các nhóm.
- Chiếu mô hình sơ đồ nguyên tử H, Mg, N, Ca (chỉ có số lớp và số e từng lớp).
Hs
- Lớp 1 có tối đa 2e.
- Lớp 2 có tối đa 8e.
- Mỗi lớp có một số e nhất định: lớp 1 có tối đa 2e, lớp 2 có tối đa 8e.
Gv
Chúng ta biết rằng hiện nay có hàng triệu chất khác nhau nhưng chỉ có hơn 100 nguyên tử.
(?)
Vậy tại sao từ hơn 100 nguyên tử đó lại có thể tạo ra hàng triệu chất như vậy?
Hs
Đó chính là nhờ các e lớp ngoài cùng liên kết với nhau.
2. Củng cố
- Nguyên tử là gì?
- Cấu tạo của nguyên tử?
3. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, làm bài tập 1 à 5.
- Đọc phần đọc thêm.

File đính kèm:

  • docH8 - Tiet 05 - Nguyen tu.doc